Bạn đang xem bài viết Top 12 Đại Học Ngành Kỹ Thuật Tốt Nhất Hàn Quốc được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên tiếng Anh: Korea University of Technology and Education
Tên tiếng Hàn: 한국기술교육대학교
Năm thành lập: 1991
Địa chỉ: 1600 Chungjeol-ro, Byeongcheon-myeon, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
1. Học phí : 1.250.000 won/kỳ
2. Phí nhập học : 50.000 won
3. Kỳ nhập học : tháng 3 – 5 – 9 – 12
4. Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần
5. Thời gian học: T2,3,4,5,6 (4h/ngày)
6. KTX : 620.000 won/học kỳ
7. Hoạt động
– Lớp tiếng Hàn từ cấp 1 – cấp 6
– Tham quan danh lam thắng cảnh (Cung Gyeongbuk, khu vui chơi giải trí Everland, Làng truyền thống)
– Tham gia các lễ hội (Lễ hội Kimchi, lễ hội trường Đại học)
– Lớp nhảy KPOP
HỌC BỔNG
Tên học bổng Cấp Điều kiện Thời gian Giá trị
Học bổng ưu tú Tất cả – Sinh viên có điểm đầu vào cao nhất – Sinh viên sẽ được nhận học bổng liên tục nếu trung bình mỗi kỳ đạt GPA 3.5 trở lên 1 năm (2 học kỳ) 100% học phí
Cấp 1 – Các sinh viên còn lại có thành tích tốt sau những sinh viên có điểm đầu vào cao nhất 1 học kỳ 100% học phí
Cấp 2 50% học phí
Cấp 3 30% học phí
Học bổng Gaon Cấp 1 – Sinh viên có điểm trung bình học kỳ trước 3.5 trở lên Học kỳ tương tức 100%
Cấp 2 50%
Cấp 3 30%
Cấp 1 – Sinh viên có thu nhập gia đình từ 0 – 8 + Cấp 1: Mức thu nhập 0 ~ 3 + Cấp 2: Mức thu nhập 4 ~ 5 + Cấp 3: Mức thu nhập 6 ~ 8 Học kỳ tương ứng 600.000 won
Cấp 2 400.000 won
Cấp 3 300.000 won
Học bổng phúc lợi (Sinh viên khuyết tật) Cấp 1 – Sinh viên bị khuyết tật cấp độ 1 – 3 Học kỳ tương ứng 100%
Cấp 2 – Sinh viên bị khuyết tật cấp độ 3 – 4
Cấp 3 – Sinh viên bị khuyết tật cấp độ 5 – 6
CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC
Học phí: 1.731.000 won ~ 2.448.000 won/kỳ
Trường Khoa Chương trình tiếng Anh
Kỹ thuật cơ khí – khoa Ô tô, môi trường và năng lượng √
– Khoa Sản xuất hệ thống √
– Khoa hệ thống thông minh √
Kỹ thuật cơ điện tử – Khoa Hệ thống sản xuất √
– Khoa Hệ thống điều khiển √
– Khoa Hệ thống kỹ thuật số √
Điện, điện tử & kỹ thuật truyền thông – Khoa kỹ thuật điện √
– Khoa kỹ thuật điện tử √
– Khoa kỹ thuật thông tin & truyền thông √
Thiết kế công nghệp & kỹ thuật kiến trúc – Khoa Kỹ thuật thiết kế √
– Khoa Kỹ thuật kiến trúc √
Năng lượng, vật liệu & hoá chất – Khoa kỹ thuật năng lượng và vật liệu √
– Khoa kỹ thuật hoá chất √
Quản lý công nghiệp – Khoa quản lý công nghiệp √
– Quản lý đổi mới √
CHUYÊN NGÀNH SAU ĐẠI HỌC
Học phí: 2.758.000 won/kỳ
Trường Khoa Chuyên ngành Thạc sĩ Tiến sĩ
Trường sau Đại học – Khoa kỹ thuật cơ khí – Chuyên ngành cơ khí √ √
– khoa kỹ thuật cơ điện tử – Chuyên ngành cơ điện tử √ √
– Khoa Điện, điện tử & truyền thông – Chuyên ngành điện √ √
– Chuyên ngành điện tử √ √
– Chuyên ngành kỹ thuật ICT √ √
– Khoa kỹ thuật vi tính – Chuyên ngành kỹ thuật vi tính √ √
– Khoa thiết kế công nghiệp – Chuyên ngành thiết kế công nghiệp √ √
– Khoa kỹ thuật kiến trúc – Chuyên ngành kiến trúc √ √
– Khoa năng lượmg, vật liệu & hoá chất – Chuyên ngành vật liệu √ √
– Chuyên ngành hoá học ứng dụng √ √
– Chương trình liên ngành trong kỹ thuật sáng tạo – Chuyên ngành năng lượng & vật liệu √
– Chuyên ngành kỹ thuật cơ điện tử √
– Khoa quản lý công nghiệp – Chuyên ngành quản trị công nghệ √ √
– Chuyên ngành quản trị kinh doanh √ √
Công nghệ HRD – Khoa phát triển nguồn nhân lực – Chuyên ngành quản lý nguồn nhân lưc √ √
– Chuyên ngành phát triển nguồn nhân lực √ √
– Chuyên ngành tư vấn hướng nghiệp & dạy nghề √ √
– Việc làm √ √
Sinh viên Đại học Koretech tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện xã hội
KÝ TÚC XÁ
Sinh viên Đại học Koretech tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện xã hội
Toà nhà KTX- Toà A, B, C, D, E, G, L: Bảy tòa nhà ký túc xá chung (hành lang chính, vòi sen và nhà vệ sinh chung)- Toà S: Một tòa nhà ký túc xá loại căn hộ (3 đến 4 phòng cho 2 đến 3 người mỗi căn)- Toà I, H: Một tòa nhà ký túc xá chỉ dành cho người tiếng Anh (giống như ký túc xá kiểu căn hộ)Thư viện- Trung tâm thông tin Dasan của KOREATECH với250.000 cuốn sách. Thư viện có một hội trường đặc biệt cho các cuốn sách khác nhau về đào tạo nghề và các ấn phẩm đặc sản. Quán cà phê- Có ba quán ăn tự phục vụ trong khuôn viên của KOREATECH (Nhà ăn dành cho sinh viên, Quán ăn vặt, Phòng ăn của Khoa) và giá của các bữa ăn trong khoảng từ 3.000won ~ 4.000won tùy thuộc vào thực đơn / quán ăn tự phục vụ. Khu thể thao- Các cơ sở thể thao trong khuôn viên trường bao gồm phòng tập thể dục ngoài trời và trong nhà, phòng bóng quần, trung tâm thể dục, phòng bóng bàn, v.v. Các khu vực khác của KOREATECH- Ngân hàng, kiốt, quán cà phê, phòng khám mắt, hiệu sách, tiệm tóc, trung tâm y tế công cộng, v.v.
Đăng bởi: Ngô Đức Huy
Từ khoá: ĐẠI HỌC KOREATECH – TOP 12 ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT TỐT NHẤT HÀN QUỐC
Đại Học Hosan – Đại Học Chuyên Về Kỹ Thuật Hàng Đầu Hàn Quốc
Tên trường: Hosan University (HSU)
Tên tiếng Hàn: 호산대학교
Loại hình: tư thục
Ngày thành lập: 30/11/1991
Địa chỉ: 19 Daegyeong-ro 105-gil, Hayang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc
Du học Hàn
Được thành lập vào ngày 30 tháng 11 năm 1991, đại học Hosan hiện là một trong những trường hàng đầu về ngành kỹ thuật với chất lượng đào tạo tốt tại Hàn Quốc. Đại học Hosan tập trung vào việc trau dồi kiến thức kỹ thuật và các lĩnh vực thực tế của sinh viên.
Trong và sau khi học tại Đại học Hosan, sinh viên có cơ hội đảm bảo phúc lợi và cơ hội việc làm của mình thông qua kế hoạch làm việc của trường và các doanh nghiệp hỗ trợ đầu ra của trường trong và sau đại học.Trường còn cúng cấp các loại học bổng khác nhau và cơ sở vật chất hiện đại cho sinh viên.
Hiện đại học Hosan có các chương trình hợp tác trao đổi, nghiên cứu dự án khoa học với các trường đại học đến từ nhiều nơi khác nhau như Mỹ, Trung Quốc, Canada, Nhật Bản,…
1/7/2013: trường được chọn là cơ quan chủ quản trong dự án phát triển Công nghệ hợp tác với lĩnh vực Nghiên cứu-Tri thức-Công nghiệp năm 2013
14/11/2014: trường được chọn trong dự án Đào tạo nhân lực cho các doanh nghiệp địa phương nhằm thúc đẩy việc làm của các nhân lực kỹ thuật địa phương
1/1/2023: trường được lựa chọn là Trường Đại học được chứng nhận kết quả kiểm tra chứng nhận đánh giá của cơ quan kiểm định các trường đại học chuyên môn niên độ 2014
6/4/2023: trường được lựa chọn hỗ trợ các dự án học tập thực tế toàn cầu các trường chuyên nghiệp niên độ 2023
7/6/2023: trường được lựa chọn là trường kinh doanh K-MOVE tổ chức phát triển nguồn Nhân lực Hàn Quốc
Các chương trình học của trường đại học Hosan đạt chuẩn quốc tế, sinh viên theo học tại trường sẽ được trang bị đầy đủ các kiến thức, kỹ năng cần thiết. Bên cạnh môi trường học tập năng động, các hoạt động sinh viên trong trường cũng diễn ra vô cùng sôi nổi.
Điều đặc biệt ở trường Đại học Hosan chính là trường có nhiều chính sách học bổng hấp dẫn dành cũng như chính sách hỗ trợ việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. So với các trường đại học tư thục khác, mức học phí của đại học Hosan được xem như rẻ hơn rất nhiều.
Bên cạnh đó, cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ của trường đại học Hosan cũng là nhân tố chính thu hút sinh viên theo học tại trường mỗi năm.
Hiện đại học Hosan có hai chương trình đào tạo chính, gồm chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn và chương trình đào tạo hệ đại học.
Du học sinh khi tham gia chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn của đại học Hosan sẽ được đào tạo từ cấp độ 1-6, đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và chủ yếu tập trung vào giao tiếp. Số lượng sinh viên mỗi lớp chỉ khoảng 15-20 người, vì vậy sinh viên sẽ được quan tâm nhiều hơn.
Điều đặc biệt khi theo học chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn của đại học Hosan đó là sinh viên sẽ được tham gia các buổi học về văn hóa Hàn Quốc, giúp sinh viên hiểu thêm về đất nước cũng như ngôn ngữ mà họ đang theo học.
Học phí chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn của đại học Hosan là: 1.000.000 KRW/Kỳ. Ngoài ra du học sinh còn phải đóng thêm các khoản phí khác như: giáo trình: 270.000 KRW/Năm, bảo hiểm: 200.000 KRW/Năm, KTX: 1.140.000 KRW/6 tháng.
Hiện trường đại học Hosan có 4 khoa trực thuộc đó là: Khoa học Kỹ thuật, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Thể dục và Nghệ Thuật, Y tế. Trong đó mỗi khoa sẽ có các chuyên ngành tương ứng sau:
Khoa học Kỹ thuật
Phòng cháy chữa cháy
Xây dựng
Kiến trúc
Xe hơi
Khoa học Xã hội và Nhân văn
Phúc lợi xã hội
Du lịch & khách sạn
Kinh doanh
Thể dục và Nghệ thuật
Taewondo
Chăm sóc sắc đẹp
Nhạc kịch
Giải trí truyền hình
Y tế:
Quản lý bệnh viện
Chẩn đoán hình ảnh
Vật lý trị liệu
Điều dưỡng
Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc chương trình đào tạo tương ứng
Điểm trung bình: tối thiểu là 6.5
Không yêu cầu TOPIK
Trình độ học vấn: tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc chương trình đào tạo tương ứng
Yêu cầu tối thiểu TOPIK 3
Sinh viên mới nhập học sẽ được giảm 20% học phí học kỳ đầu tiên. Sinh viên đang theo học sẽ được hưởng học bổng dựa trên kết quả học tập, cụ thể:
GPA 2.5: giảm 10% học phí
GPA 3.0: giảm 20% học phí
GPA 3.5: giảm 30% học phí
GPA 4.0: giảm 40% học phí
GPA 4.5: giảm 50% học phí
Ngoài ra, đại học Hosan còn cung cấp các học bổng năng lực tiếng Hàn dành cho du học sinh như sau:
TOPIK 3: được thưởng 300.000 KRW
TOPIK 4: được thưởng 400.000 KRW
TOPIK 5: được thưởng 500.000 KRW
TOPIK 6: được thưởng 600.000 KRW
Đại học Hosan có hệ thống ký túc xá nam nữ riêng, mỗi phòng 3 người ở với mức phí là 300.000 KRW/kỳ/người. Mỗi phòng sẽ được trang bị các vật dụng cần thiết như: giường, bàn, ghế, tủ quần áo, phòng tắm và hệ thống Internet.
Bên cạnh đó, trong khuôn viên ký túc xá cũng được trang bị các hệ thống tiện ích chung như: nhà ăn, phòng đọc, phòng giặt là, phòng tập thể dục,…
Một trong những điều tuyệt vời khi du học Hàn Quốc là chi phí học phí thấp hơn, cũng như chi phí sinh hoạt thấp hơn, đặc biệt là khi so sánh với các quốc gia như Hoa Kỳ và Vương quốc Anh. Tuy nhiên, bạn có thể tiết kiệm nhiều tiền hơn nữa bằng cách nhận hỗ trợ tài chính, chẳng hạn như học bổng.
Trong nhiều thập kỷ qua, chính phủ Hàn Quốc đã hỗ trợ hàng nghìn sinh viên quốc tế bằng cách trao học bổng có thể giúp sinh viên giảm chi phí học tập ở Hàn Quốc.
Vì vậy, ngoài việc trao đổi với văn phòng hỗ trợ tài chính của trường bạn về các học bổng hiện có và nghiên cứu các cơ hội học bổng trực tuyến, bạn cũng nên xem xét thêm các học bổng do chính phủ cung cấp hàng năm.
Một trong những nền tảng của mọi nền văn hóa là các loại thực phẩm và món ăn truyền thống mà họ có. Ở Hàn Quốc, truyền thống ẩm thực bắt nguồn từ thế kỷ 13 và thậm chí trước đó với sự xuất hiện của các món ăn như kim chi. Đây là một phần của ẩm thực ở một trong Tam Quốc cũ của Hàn Quốc.
Đồ ăn Hàn Quốc có xu hướng khá cay, nhưng bạn sẽ quen với nó trước khi bạn nhận ra. Để xoa dịu cảm giác bỏng rát trong lưỡi và miệng, hãy thưởng thức một số món tráng miệng ngon của Hàn Quốc. Có lẽ phổ biến nhất là bingsu hoặc patbingsu, còn được gọi là đá bào Hàn Quốc.
Các món này được bày bán chủ yếu vào mùa hè, nhưng bây giờ bạn có thể được thưởng thức nó quanh năm. Đá bào được phục vụ với các lớp phủ khác nhau như trái cây, quả mọng, nhân đậu đỏ, các loại hạt hoặc sôcôla. Ngoài ra còn có nhiều lựa chọn khác, vì vậy hãy thử các món trên khi đến Hàn Quốc du học.
Mỗi trường đại học ở Hàn Quốc đều sẽ có một tổ chức dành cho sinh viên quốc tế riêng. Các tổ chức này thường sẽ hỗ trợ các sinh viên quốc tế, đặc biệt là tân sinh viên về những vấn đề hàng ngày như ăn uống, giao thông, các vấn đề chỗ ở cũng như tổ chức các chuyến đi giao lưu, học tập ở Hàn Quốc.
Bạn có thể sẽ nhận được nhiều hơn từ việc hoạt động với các tổ chức này. Hãy tham gia và tận hưởng các hoạt động do họ tổ chức! Bạn sẽ có cơ hội làm quen với những người bạn mới, khám phá nhiều điều thú vị, điều này sẽ khiến cuộc sống đại học của bạn tuyệt vời hơn rất nhiều.
Tất cả các trường đại học Hàn Quốc đều tổ chức lễ hội của riêng mình, thường vào tháng Năm. Lịch sử lễ hội đại học có từ 600 năm trước. Các lễ hội thường kéo dài trong một vài ngày. Chúng miễn phí cho sinh viên của trường đăng cai tổ chức.
Điểm nổi bật của lễ hội là sẽ có nhiều thần tượng âm nhạc nổi tiếng đến biểu diễn. Nếu bạn yêu thích âm nhạc K-pop thì đây các lễ hội này chính là dành cho bạn.
Việc tìm hiểu về lễ hội của các trường đại học khác có thể hơi khó khăn khi mà tất cả thông tin thường chỉ bằng tiếng Hàn. Bạn có thể nhờ bạn bè Hàn Quốc hoặc tổ chức sinh viên quốc tế của trường đại học của bạn giúp đỡ.
Bạn thậm chí sẽ phát hiện ra rằng bạn và bạn học của bạn đều yêu thích một nghệ sĩ nào đó và người đó sẽ rất vui khi đi cùng bạn.
Nếu bạn thích các hoạt động ngoài trời, những ngọn núi ở Hàn Quốc hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời. Vào mùa xuân, các bông hoa anh đào nở rộ cộng với tiết trời ấm áp, chắc chắn sẽ là những kỷ niệm khó quên ở đất nước hàn Quốc xinh đẹp.
Còn nếu bạn là người yêu thích kiến trúc, lịch sử thì nhất định không thể bỏ qua các di tích lịch sử, đền thờ và cung điện Hàn Quốc. Trong đó có những địa điểm tạo nên thành công cho các bộ phim truyền hình Hàn Quốc nổi tiếng.
Còn nếu bạn yêu thích nhịp sống sôi động thì, thành phố Seoul nhộn nhịp chắc chắn sẽ khiến bạn yêu thích. Bên cạnh đó, các di sản thế giới đã được UNESCO công nhận, chợ Dongdaemun nổi tiếng và tháp N Seoul chắc chắn sẽ khiến bạn kinh ngạc không thôi.
Đối với những ai yêu thích khối ngành kỹ thuật và có nguyện vọng du học Hàn Quốc thì Đại học Hosan chính là một trong các lựa chọn hàng đầu hiện nay. Bên cạnh đó, với các chương trình học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế, sinh viên khi du học tại Đại học Hosan sẽ có thể yên tâm theo học mà không cần quá lo lắng về vấn đề tài chính.
DU HỌC NETVIET
Đặc quyền đăng ký du học tại NETVIET EDU : Không cần đặt cọc tiền đầu vào khi nộp hồ sơ ghi danh du học – Liên kết với hơn 500 trường – Tối ưu chi phí du học ở mức thấp nhất – Uy tín – Chuyên nghiệp – Hiệu quả
Top 5 Đại Học Quốc Gia Hàn Quốc
Đại học Quốc gia Chonbuk có chất lượng giáo dục được đánh giá rất cao. Trường xếp hạng 3 trong TOP 5 Đại học quốc gia tốt nhất Hàn Quốc, TOP 10 Đại học tốt nhất Jeollabuk. Đặc biệt nhiều năm liền đứng trong TOP 20 Đại học tốt nhất Hàn Quốc. Chính vì vậy tuy nằm ở tỉnh Jeollabuk nhưng tính đến nay số lượng sinh viên theo học tại trường là 32.000 sinh viên.Là một trường Đại học tổng hợp danh tiếng, trường có 4 cơ sở, 17 trường Đại học và 14 trường Sau đại học. Trong các chuyên ngành của trường, chuyên ngành hoá học & quốc tế học là 2 chuyên ngành nổi bật nhất với nhiều thành tựu nghiên cứu xuất sắc. Về giao thông, sân bay nội địa Gunsan Airport tại jeollabuk được đánh giá là sân bay nội địa có dịch vụ tốt. Đặc biệt hệ thống xe bus nội thành tỉnh cũng vô cùng thuận tiện. Du học sinh khi chọn Đại học quốc gia Chonbuk du học sẽ không gặp quá nhiều khó khăn khi di chuyển.
👉 Điều kiện du học Hàn Quốc
👉 Du học hàn quốc vừa học vừa làm
👉 Công ty tư vấn du học nào tốt
👉 Chi phí du học Hàn Quốc
👉 Đi du học Hàn Quốc
Tên tiếng Anh: Chonbuk National University
Tên tiếng Hàn: 전북대학교
Năm thành lập: 1947
2. Cơ sở Iksan: 79 Gobong-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do
3. Cơ sở Gochang: 61 Taebong-ro, Gochang-eup, Gochang-gun, Jeollabuk-do
4. Cơ sở biên giới: 177 Sandannambuk-ro, Gunsan-si, Jeollabuk-do
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG
1. Học phí : 1.300.000 won/học kỳ
2. Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12
3. Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần
4. KTX : 1.000.000 won/kỳ
5. Phí hồ sơ : 50.000 won
Sinh viên Đại học Quốc gia Chonbuk tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức
HỌC BỔNG
Invoice trường Đại học Quốc gia Chonbuk – đơn vị liên kết trực tiếp với Du học Hàn Quốc MondaySinh viên Đại học Quốc gia Chonbuk tích cực tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức
Sinh viên Đại học
Đối tượng Giá trị Điều kiện
Sinh viên mới Tất cả SV Tuỳ thuộc vào thành tích THPT/ĐH và chứng chỉ ngoại ngữ
Trường nghiên cứu quốc tế Jimmy Carter
Tất cả (không bao gồm Trường Nghiên cứu Quốc tế Jimmy Carter)
Trường nghiên cứu quốc tế Jimmy Carter
20% sinh viên trường nghiên cứu quốc tế Jimmi Carter có thành tích học tập tốt
Sinh viên sau đại học
Đối tượng
Loại
Điều kiện
Sinh viên mới nhập học
Học Bổng Academic Performance
– Dựa trên trình độ ngôn ngữ và học lực
– Chứng chỉ năng lực ngôn ngữ: TOEFL (CBT, iBT), IELTS, TEPS
– Miễn học phí từ 25% đến 100%
Học bổng liên kết
– SV đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn ở
– SV hoàn thành từ 2 – 4 học kỳ học tiếng
– Miễn học phí từ 25% đến 100%
Học bổng giáo sư
– Sinh viên đang là giảng viên tại một trường đại học nước ngoài được CBNU thừa nhận có đủ điều kiện để được miễn toàn bộ học phí.
– Số lượng hạn chế cho mỗi trường đại học và chỉ dành cho ứng cử viên tiến sĩ
Sinh viên đang học
– Do trường hoặc khoa đề cử
Giảng viên
– Sinh viên làm giảng viên tại một trường đại học nước ngoài được CBNU thừa nhận có đủ điều kiện để được miễn toàn bộ học phí.
CÁC KHOA NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Trường Khoa
Khoa học Môi trường & Tài nguyên sinh học
Khoa học xã hội
Kỹ thuật – Khoa Kỹ thuật Hàng không- Khoa Kỹ thuật Kiến trúc- Khoa Kỹ thuật Y sinh- Khoa Kỹ thuật hoá học- Khoa Công trình dân dụng- Khoa Kỹ thuật hệ thống máy tính- Khoa Kỹ thuật công nghệ tổng hợp- Khoa Kỹ thuật điện- Khoa Kỹ thuật điện tử- Khoa Kỹ thuật môi trường- Khoa Kỹ thuật hệ thống thông tin công nghiệp- Khoa Khoa học & kỹ thuật vật liệu- Khoa Kỹ thuật ứng dụng CNTT- Khoa Kỹ thuật Macro và Nano- Khoa Kỹ thuật thiết kế cơ khí- Khoa Kỹ thuật cơ khí- Khoa Kỹ thuật hệ thống cơ khí- Khoa Kỹ thuật hệ thống luyện kim- Khoa Kỹ thuật thành phố- Khoa Kỹ thuật hệ thống cơ khí Nano-Bio- Khoa Vật liệu hữu cơ & kỹ thuật sợi- Khoa Khoa học & công nghệ Nano- Khoa tài nguyên & kỹ thuật năng lượng- Khoa Kỹ thuật hạ tầng xã hội- Khoa Kỹ thuật phần mềm- Khoa kỹ thuật đô thị- Khoa học máy tính- Khoa kỹ thuật vật liệu đện tử
Thương mại
Nghệ thuật tự do
Sư phạm
Chính sách công – Khoa Chính sách công
Thú Y
– Khoa thú y
Nông nghiệp
Khoa học tự nhiên
Nghệ thuật
Điều dưỡng – Khoa điều dưỡng
Sinh thái nhân văn
Trường nghiên cứu quốc tế Jimmy Carter
Sinh viên Đại học Chonbuk tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện xã hội của nhà trường và địa phương
Trường Khoa Thạc sỹ Tiến sỹ Tích hợp
Khoa học xã hội và nhân văn – Khoa luật √ √
– Khoa sư phạm √ √
– Khoa sư phạm xã hội học √
– Khoa văn học & ngôn ngữ √
– Khoa đạo đức √ √ √
– Khoa sư phạm toán √ √
– Khoa sư phạm tiếng Hàn √
– Khoa phúc lợi xã hội √ √
– Khoa xã hội học √ √ √
– Khoa Báo chí và truyền thông √ √
– Khoa Tâm lý học √ √
– Khoa Khoa học chính trị √ √
– Khoa Hành chính công √ √
– Khoa Quản trị kinh doanh
√ √
– Khoa Kinh tế học √ √
– Khoa Thương mại quốc tế √ √
– Khoa Kế toán √ √
– Khoa Khảo cổ học và Nhân chủng học văn hóa √ √
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc √ √
– Khoa Đức học √ √ √
– Khoa Thư viện và Khoa học Thông tin √ √ √
– Khoa Lịch sử √ √
– Khoa ngôn ngữ & Văn học Anh √ √ √
– Khoa Nhật Bản học √ √
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc √ √ √
– Khoa Triết học √ √
– Khoa Pháp và Châu Phi √ √
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha √
– Khoa sư phạm tiếng Hàn √
– Khoa Trẻ em và gia đình √
– Khoa sư phạm Anh √
– Khoa Nhận thức khoa học √ √
– Khoa Thương mại điện tử và nghiên cứu khu vực √
– Khoa Quản lý hồ sơ √ √
– Khoa Di sản phi vật thể và khoa học thông tin √ √
– Khoa Mỹ Latinh, thời trang & thương mại √ √ √
Khoa học tự nhiên / Nông nghiệp – Khoa điều dưỡng √ √ √
– Khoa Kỹ thuật nông nghiệp √ √
– Khoa Sinh học nông nghiệp √ √
– Khoa Kinh tế nông nghiệp √ √
– Khoa Nông học √ √
– Khoa Hóa học nông nghiệp √ √
– Khoa Kỹ thuật máy nông nghiệp √ √
– Khoa khoa học & công nghệ thực phẩm √ √
– Khoa Trồng trọt √ √
– Khoa Khoa học và Công nghệ gỗ √
– Khoa Lâm nghiệp √ √ √
– Khoa Kiến trúc cảnh quan √ √ √
– Khoa Khoa học động vật √ √ √
– Khoa Sư phạm Khoa học √
– Khoa Sư phạm Lý √
– Khoa Sư phạm Sinh √
– Khoa Sư phạm khoa học trái đất √
– Khoa Sư phạm Hoá √
– Khoa Sinh thái nhân văn √ √
– Khoa Thiết kế môi trường nhà ở √ √
– Khoa Thực phẩm và dinh dưỡng √
– Khoa Nghiên cứu khoa học √ √
– Khoa Vật lý √ √ √
– Khoa Sinh học √ √
– Khoa Toán học
√ √ √
– Khoa Khoa học Trái đất và Môi trường √ √ √
– Khoa Số liệu thống kê √ √ √
– Khoa Hoá học √ √ √
– Khoa Sinh học phân tử √
– Khoa Khoa học nha khoa √ √ √
– Khoa Công nghệ nano √ √ √
– Khoa Công nghệ bức xạ √ √ √
– Khoa Khoa học vật liệu hoạt tính sinh học √ √ √
– Khoa Khoa học thể thao √ √
– Khoa Thiết kế kiến trúc cảnh quan sinh thái √ √ √
– Khoa Tài nguyên Đông y √ √
– Khoa Công nghệ sinh học
√ √ √
– Khoa Y học đời sống √ √ √
– Khoa Công nghệ nông nghiệp tổng hợp √ √
Kỹ thuật – Khoa Kiến trúc và Kỹ thuật đô thị √ √
– Khoa Công nghệ kiến trúc √
– Khoa Kỹ thuật đô thị √
– Khoa Kỹ thuật Nano polymer √ √ √
– Khoa Kỹ thuật luyện kim √ √ √
– Khoa Kỹ thuật cơ khí √ √ √
– Khoa Kỹ thuật thiết kế cơ khí √ √ √
– Khoa Kỹ thuật bán dẫn và hóa học √ √ √
– Khoa Kỹ thuật hệ thống công nghiệp √ √ √
– Khoa Vật liệu carbon và kỹ thuật sợi √ √ √
– Khoa Kỹ thuật phần mềm √ √
– Khoa Tài nguyên khoáng sản và kỹ thuật năng lượng √ √ √
– Khoa Kỹ thuật vật liệu √ √ √
– Khoa Kỹ thuật điện √ √ √
– Khoa Kỹ thuật điện tử & Khoa học máy tính và Kỹ thuật √ √ √
– Khoa Kỹ thuật thông tin điện tử √ √ √
– Khoa Kỹ thuật hệ thống cơ khí √ √ √
– Khoa Công trình dân dụng √ √ √
– Khoa Kĩ thuật hàng không vũ trụ √ √ √
– Khoa Kỹ thuật môi trường √ √ √
– Khoa Công nghệ kết hợp BIN √ √ √
– Khoa Kỹ thuật hệ thống ứng dụng CNTT √ √ √
– Khoa Kỹ thuật công nghệ tổng hợp √ √ √
– Khoa Chính sách công nghệ √
– Khoa Thiết kế và sản xuất √ √ √
– Khoa Kỹ thuật cơ điện tử √ √
– Khoa Kỹ thuật hệ thống Bionano √ √ √
– Khoa Kỹ thuật xử lý sinh học √ √ √
– Khoa Lưu trữ năng lượng / Kỹ thuật chuyển đổi √ √ √
– Khoa Kỹ thuật năng lượng √ √ √
– Khoa Kỹ thuật hình ảnh √ √ √
– Khoa Kỹ thuật vật liệu hữu cơ tiên tiến √ √
– Khoa Kỹ thuật bảo mật thông tin √ √ √
– Khoa Thông tin và Truyền thông √
– Khoa Kỹ thuật hệ thống xe thông minh √ √ √
– Khoa Kỹ thuật chăm sóc sức khỏe √ √ √
– Khoa Ứng dụng kỹ thuật plasma √ √ √
– Khoa Chất bán dẫn và màn hình Nano √ √ √
– Khoa Kỹ thuật năng lượng mặt trời √ √ √
Dược – Khoa dược √ √ √
– Khoa Y √ √
– Nha khoa √ √ √
– Khoa Điều trị ngôn ngữ √ √
– Khoa thú y √ √ √
Nghệ thuật / Giáo dục thể chất – Khoa Giáo dục thể chất √ √
– Khoa nhảy √
– Khoa Mỹ thuật √ √ √
– Khoa Mỹ thuật công nghiệp √
– Khoa Âm nhạc √ √
– Khoa Âm nhạc Hàn Quốc √ √
HỌC PHÍ CHUYÊN NGÀNH
(đơn vị won)
Nhóm ngành Học phí Phí đăng ký Tổng
Kỹ thuật 3.092.000 178.000 3.270.000
Khoa học xã hội / nhân văn 2.261.000 178.000 2.439.000
Nghệ thuật 3.181,000 178.000 3.359.000
Khoa học tự nhiên / Nông nghiệp / Giáo dục thể chất 2.880.000 178.000 3.058.000
Y khoa / Nha khoa 4.291.000 178.000 4.469.000
Thuốc thú y 3.419.500 178.000 3.597.500
Toán học 2.271.000 178.000 2.449.000
Thư viện rộng rãi với hơn 3.000 đầu sách cho sinh viên
KÝ TÚC XÁ
Ký túc xá rộng rãi và tiện nghi dành cho sinh viên Đại học Quốc gia Chonbuk
Ký túc xá rộng rãi và tiện nghi dành cho sinh viên Đại học Quốc gia Chonbuk
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
Đăng bởi: Hồ Điệp
Từ khoá: ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHONBUK – TOP 5 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀN QUỐC
Ngành Kỹ Thuật Vật Liệu: Ngành Học Đón Đầu Xu Hướng Công Nghệ
Ngành Kỹ thuật Vật liệu là gì?
Ngành Kỹ thuật Vật liệu là ngành học tập trung vào nghiên cứu và áp dụng các phương pháp chế tạo và xử lý vật liệu. Nhằm tạo ra những vật liệu mới có tính chất vượt trội hơn, nhẹ hơn, bền hơn và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người.
Mục tiêu của ngành học này là đào tạo kỹ sư có khả năng lựa chọn, sử dụng và kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng, nhằm tăng tính hiệu quả cho công trình. Đồng thời, ngành cũng tập trung vào thiết kế, quản lý và vận hành các dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng như xi măng, bê tông, thủy tinh và gốm sứ.
Ngành Kỹ thuật Vật liệu là gì?
Đối với ngành học Kỹ thuật Vật liệu, khả năng nghiên cứu và phát triển vật liệu mới, cũng như công nghệ sản xuất và thi công vật liệu đó cũng khá quan trọng.
Chương trình đào tạo dành cho ngành học Kỹ thuật Vật liệu
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Vật liệu cung cấp cho các bạn sinh viên kiến thức cơ bản và cơ sở khoa học để hiểu về các nhóm vật liệu chính. Có thể kể đến như kim loại, vật liệu Silicat, vật liệu Polyme, vật liệu Năng lượng, cũng như vật liệu tiên tiến như vật liệu Bán dẫn, vật liệu Siêu dẫn và vật liệu Y sinh. Qua đó, sinh viên có thể hiểu được mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu.
Ngoài ra, sinh viên ngành học cũng được trang bị các kỹ năng mềm quan trọng cho công việc. Đó là kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý và điều hành. Thêm vào đó còn có các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá vật liệu chuyên ngành.
Chương trình đào tạo dành cho ngành học Kỹ thuật Vật liệu
Những kỹ năng này sẽ giúp sinh viên dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc thực tế sau khi tốt nghiệp. Cụ thể chương trình dạy của ngành Kỹ thuật Vật liệu gồm các môn:
Phần kiến thức đại cương: Những NLCB của CN Mác-Lênin I, Những NLCB của CN Mác-Lênin II, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối CM của Đảng CSVN, Pháp luật đại cương,…
Phần Khoa học cơ bản: Giải tích I, Giải tích II, Giải tích III, Đại số, Vật lý đại cương I, Vật lý đại cương II, Tin học đại cương, Hóa học I, Hóa học II, Đồ họa kỹ thuật I,…
Phần cơ sở ngành: Nhiệt động học vật liệu, Hóa học chất rắn, Phương pháp tính toán vật liệu, Các phương pháp kiểm tra và đánh giá vật liệu, Tính chất quang, điện, từ của vật liệu, Các quá trình trong Kỹ thuật Vật liệu, Hành vi cơ nhiệt của vật liệu,…
Phần kiến thức bổ trợ: Quản trị học đại cương, Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp, môn Tâm lý học ứng dụng, môn Kỹ năng mềm, Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật, môn học Thiết kế mỹ thuật công nghiệp, Technical Writing and Presentation,…
Thông tin xét tuyển của ngành Kỹ thuật Vật liệu
Thông tin xét tuyển của ngành học Kỹ thuật Vật liệu
Khối thi và mã ngành đào tạo
Mã ngành Kỹ thuật Vật liệu là 7520309 và ngành đào tạo này xét tuyển theo các khối sau:
Khối A00: Bao gồm Toán, Vật lý và Hóa học.
Khối A01: Bao gồm Toán, Vật lý và Tiếng Anh.
Khối B00: Bao gồm Toán, Hóa học, Sinh học.
Khối D07: Bao gồm Toán, Hóa học và môn Tiếng Anh.
Khối D09: Bao gồm Toán, Lịch sử và môn Tiếng Anh.
Khối D90: Bao gồm Toán, ban Khoa học tự nhiên và Tiếng Anh.
Điểm chuẩn của ngành Kỹ thuật Vật liệu
Điểm chuẩn của ngành học Kỹ thuật Vật liệu dao động trong khoảng từ 14 đến 20 điểm. Bạn cần chú ý số điểm này sẽ tùy thuộc vào phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia từng năm hoặc xét học bạ THPT.
Review các trường đào tạo Kỹ thuật Vật liệu uy tín nhất
Sau khi tham khảo các thông tin tuyển sinh và chương trình đào tạo của ngành, nếu các bạn có đam mê theo đuổi ngành đào tạo này, hãy đăng ký vào một trong số các trường sau đây. Tổng hợp danh sách các trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Kỹ thuật Vật liệu tại 3 miền bao gồm:
Review các trường đào tạo Kỹ thuật Vật liệu uy tín nhất
Khu vực miền Bắc
Đại học Lâm nghiệp
Đại học Bách khoa Hà Nội
Khu vực miền Trung
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
Khu vực miền Nam
Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
Đại học Cần Thơ
Học Kỹ thuật Vật liệu ra trường làm việc gì?
Học Kỹ thuật Vật liệu ra trường làm việc gì?
Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh, tư vấn và cung cấp vật liệu cho các doanh nghiệp sản xuất máy móc cơ khí hoặc dân dụng.
Làm việc trong một số cơ quan, viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ và các cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu. Cụ thể như Hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Kỹ sư chế tạo thiết bị dân dụng hoặc công nghiệp tại các công ty sản xuất thiết bị năng lượng mặt trời, năng lượng gió, pin, ắc quy.
Cán bộ công tác trong các cơ quan quản lý Nhà nước về ngành Kỹ thuật Vật liệu.
Cán bộ kỹ thuật tại các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng như bê tông, xi măng, gốm sứ, thủy tinh xây dựng.
Quản lý, giám sát và kiểm soát chất lượng vật liệu và thi công các dự án xây dựng trong các công ty sản xuất cấu kiện, vật liệu xây dựng và vật liệu trang trí nội thất.
Thống kê mức lương ngành Kỹ thuật Vật liệu sau khi ra trường
Hiện nay theo tìm hiểu của chúng tôi chưa có thống kê mức lương ngành Kỹ thuật Vật liệu.
Muốn theo học Kỹ thuật Vật liệu cần có những tố chất nào?
Muốn theo học Kỹ thuật Vật liệu cần có những tố chất nào?
Để học tập và làm việc tốt trong lĩnh vực Kỹ thuật Vật liệu, các bạn cần sở hữu những tố chất và kỹ năng cơ bản sau đây:
Kỹ năng thiết kế, thực hiện và vận hành hệ thống trong công ty/ doanh nghiệp và xã hội.
Khả năng hình thành ý tưởng sáng tạo độc đáo, mới lạ.
Khả năng tự học để thích nghi với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ.
Sự thành thạo trong ngoại ngữ và tin học.
Kỹ năng làm việc theo từng đội, nhóm hiệu quả.
Nền tảng kiến thức cơ bản vững chắc về toán, lý, hóa.
Những phẩm chất bên trên sẽ giúp bạn xây dựng được sự nghiệp thành công trong ngành Kỹ thuật Vật liệu và hoàn thành tốt với các công việc và thách thức mà ngành này đem lại.
Kết luận
Review Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật – Đà Nẵng (Ute) Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng (tên viết tắt: UTE – The University of Danang – University of Technology and Education)
Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Mã tuyển sinh: DSK
Số điện thoại tuyển sinh: 0511 3822 571
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật có một bề dày lịch sử trải dài từ năm 1960 đến nay. Khóa học đầu tiên mở đầu cho sự phát triển của trường được diễn ra vào năm 1962. Để có được cái tên như ngày hôm nay là Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật, trường đã trải qua 2 cái tên trước là Trường công nhân Kỹ thuật Đà Nẵng (1976) và Trường Cao đẳng Công nghệ thuộc Đại học Đà Nẵng.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu năm, trường đã gặt hái được nhiều thành tích được nhà nước công nhận và đã góp một phần công sức vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Mục tiêu phát triển
UTE đã và đang phấn đấu xây dựng Trường trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao và sư phạm kỹ thuật theo chuẩn mực quốc tế. Để cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kỹ thuật Đà Nẵng?
Đội ngũ giảng viên
Tính đến nay, tổng số cán bộ, giáo viên tại trường là 216 người, trong đó có 116 giảng viên gồm:
2 Phó Giáo sư
21 Tiến sĩ
77 Thạc sĩ
18 Giảng viên cao cấp và Giảng viên chính
85% Giảng viên có trình độ sau Đại học.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích 42.000 m² bao gồm 6 khu vực: Khu Giảng đường, khu thí nghiệm Cơ – Điện – Điện tử, khu thí nghiệm Hoá – Xây dựng, khu các xưởng Thực hành, khu Hành chính, khu Ký túc xá và khu sân bãi Thể thao. Số phòng học hiện nay tại trường có 42 phòng được trang bị các thiết bị đa chức năng hiện đại.
Các phòng thí nghiệm hỗ trợ thêm cho việc học của sinh viên trở nên thực tế hóa hiện có là 14 xưởng thực hành, 22 phòng thí nghiệm, 5 phòng máy với hơn 200 máy tính được nối mạng tốc độ cao.
Thông tin tuyển sinh của trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
Thời gian tuyển sinh
Trường công bố thời gian xét tuyển của từng phương thức như sau:
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển theo học bạ THPT: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
Xét kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023: Sau khi trường Đại học Quốc gia chúng tôi tổ chức.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng có tổng cộng 5 phương thức xét tuyển khác nhau. Cụ thể:
Xét tuyển thẳng.
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức.
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023.
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
UTE tổ chức tuyển sinh trong cả nước và được áp dụng với những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Ngoài ra, UTE còn tổ chức xét tuyển theo phương thức riêng của trường. Cụ thể đối tượng xét tuyển như sau:
Đối tượng xét tuyển ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp:
Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành cho học sinh lớp 12 năm 2023, 2023, 2023.
Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 3 năm học sinh giỏi.
Đối tượng xét tuyển ở các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc):
Nhóm 1: Đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tin các năm 2023, 2023, 2023 và có 02 năm lớp 10, 11 học lực khá, hạnh kiểm khá trở lên.
Nhóm 2: Đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi KHKT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2023, 2023. Tốt nghiệp THPT và học một số ngành tùy thuộc lĩnh vực đạt giải.
Dự kiến đối tượng và phạm vi tuyển sinh năm 2023 – 2024 của trường không có gì thay đổi so với năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp:
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT 2023 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT là học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khác:
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023: Nhà trường sẽ công bố sau khi có điểm thi THPT
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có tổng điểm các môn học theo tổ hợp xét tuyển đạt 16 hoặc 18 điểm trở lên tùy theo ngành
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Tp Hồ Chí Minh tổ chức: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xét tuyển và có tổng điểm bài thi từ 600 điểm trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng đã và đang mở rộng cánh cửa chào đón thí sinh dự tuyển trong cả nước với vô số các ngành học phong phú. Thí sinh có thể tham khảo bảng sau:
STT
Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường)
7140214
20
A00
,
A01
,
C01
,
D01
2
Công nghệ thông tin
7480201
88
A00
,
A01
,
C01
,
D01
3
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
7510103
52
A00
,
A01
,
C01
,
D01
4
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường)
7510204
15
A00
,
A01
,
C01
,
D01
5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo)
7510201
66
A00
,
A01
,
C01
,
D01
6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ
7510203
66
A00
,
A01
,
C01
,
D01
7
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
80
A00
,
A01
,
C01
,
D01
8
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh)
7510206
46
A00
,
A01
,
C01
,
D01
9
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện)
7510301
84
A00
,
A01
,
C01
,
D01
10
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303
74
A00
,
A01
,
C01
,
D01
11
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
7580210
15
A00
,
A01
,
C01
,
D01
12
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
15
A00
,
A01
,
B00
,
D01
13
Kỹ thuật thực phẩm
7540102
35
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
7510101
32
V00
,
V01
,
V02
,
A01
15
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
7510302
46
A00
,
A01
,
C01
,
D01
Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng là bao nhiêu
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng chính xác nhất
Chắc hẳn đây sẽ là vấn đề thắc mắc đối với rất nhiều thí sinh đang quan tâm đến trường. Điểm chuẩn của trường xét theo phương thức xét tuyển học bạ dao động từ 15 đến 22 điểm. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia, điểm chuẩn dao động từ 18 đến 24 điểm. Để biết cụ thể hơn về điểm của từng ngành, các bạn có thể tham khảo bảng sau:
Ngành
Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT
Xét học bạ
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
18.9
21.56
Công nghệ thông tin
A00
,
A01
,
C01
,
D01
23.45
21.53
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
15.1
18
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
15.2
18
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
19.2
18.05
Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ
A00
,
A01
,
C01
,
D01
19.45
18.17
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
C01
,
D01
22.9
22.2
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
15.1
18
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
15.05
18.13
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00
,
A01
,
C01
,
D01
21.67
18.17
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
A00
,
A01
,
C01
,
D01
15.75
18
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00
,
A01
,
B00
,
D01
15.75
19.13
Kỹ thuật thực phẩm
A00
,
A01
,
B00
,
D01
15.05
18.34
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
V00
,
V01
,
V02
,
A01
15.75
–
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00
,
A01
,
C01
,
D01
16.15
18.1
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp. Các cuộc thi với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Từ đó tạo không gian phát triển tư duy, kiến thức và chuyên môn.
Ngoài ra, trường có mối kết chặt chẽ với các tập đoàn, doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp, tập đoàn đóng vai trò vừa là nhà tham vấn cùng trường xây dựng, cải tiến chương trình đào tạo, tham gia vào quá trình huấn luyện thực tế tại doanh nghiệp cho sinh viên,
Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng Có dễ xin việc không?
Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng Có tốt không?
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật hiện đang là ngôi trường được nhiều hệ thí sinh săn đón. Sỡ dĩ trường nổi tiếng là cơ sở đào tạo về kỹ thuật, công nghệ theo hướng nghề nghiệp uy tín tại Đà Nẵng. Đây là một điểm đến hợp lý đối với những thí sinh có sự quan tâm đến ngành nghề về kỹ thuật, công nghệ trong cả nước nói chung và miền Trung nói riêng. Trong những năm qua, trường luôn phấn đấu đạt thành tích cao nhất trong việc dạy và học. Tổ chức nhiều chương trình học bổng để khích lệ sinh viên học tập. Không những vậy, trường đang không ngừng đầu tư vào cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ, giảng viên để đẩy mạnh hơn nữa chất lượng của trường, phấn đấu trở thành trường đại học trọng điểm của Quốc gia.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Kỹ Thuật
Tỉnh/thành phố
Đà Nẵng, Miền Trung
Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Kiến Trúc Là Gì, Học Những Gì?
Ngành học Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc là gì?
Tìm hiểu ngành học Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc là gì?
Công việc của ngành công nghệ kiến trúc còn là thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức và cấu trúc của công trình. Đồng thời, chúng còn đề xuất ra những giải pháp kiến trúc ở nhiều lĩnh vực khác nhau, và điểm chung là xuất phát từ những nhu cầu thực tế nhất của con người.
Tìm hiểu thông tin xét tuyển ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc
Để có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc, chúng tôi sẽ gửi đến các bạn về những thông tin tuyển sinh của ngành này. Cụ thể như sau:
Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc thi khối nào, mã ngành?
Khối A00: Vật Lý, Toán học và Hóa học.
Khối A01: Tiếng anh, Toán, Vật Lý.
Khối D01: Tiếng Anh, Ngữ Văn và Toán.
Mức điểm đậu ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc
Ngành công nghệ kiến trúc học những gì, đạo tạo ra sao?
Sinh viên học tại các trường có ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc sẽ được phát triển và chú trọng các kỹ năng chuyên môn cao: Thiết kế công trình xây dựng công nghiệp – dân dụng, công tác thiết kế và quy hoạch đô thị, khả năng lĩnh hội nghệ thuật của kiến trúc, phương pháp sáng tác kiến trúc hay luận sáng tác.
Chương trình đào tạo Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc tại các trường
Trong quá trình đào tạo, các bạn sẽ được phát triển tối đa những kỹ năng chuyên môn: Kỹ năng làm việc nhóm, thực hành, quan sát. Cũng như thông thạo việc sử dụng phần mềm công nghệ, kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng…
Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc học trường nào nước ta?
Ngày nay, ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc đang thu hút được khá nhiều bạn trẻ quan tâm. Bởi vậy, đã có một số trường đại học đã bổ sung thêm ngành học này. Cụ thể như:
Đại học Kiến trúc TPHCM (UAH).
Đại học Lạc Hồng (LHU).
Đại học Công nghệ TPHCM – HUTECH.
Một số cơ sở đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc
Sau khi học ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc ra làm gì?
Những cử nhân tốt nghiệp ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc sau khi tốt nghiệp sẽ có cho mình đầy đủ những kiến thức cũng như năng lực chuyên môn. Cụ thể, các bạn có thể làm một số công việc như:
Học viên kiến trúc triển khai những bản thiết kế cấu trúc theo hướng dẫn của kiến trúc sư.
Lam nhân viên thiết kế các dự án vừa và nhỏ.
Chuyên viên tư vấn các giải pháp và tư vấn về các lĩnh vực kiến trúc và xây dựng.
Làm việc tại các ban quản lý như: sở, phòng đô thị, dự án, kiến trúc giao thông và cơ sở hạ tầng.
CIO: xây dựng những chính sách và kế hoặc có thể ứng dụng được công nghệ cao.
Giảng viên và nhà nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo.
Tự hành lập công ty của riêng mình.
Một số công việc phù hợp với ngành công nghệ kiến trúc
Thu nhập của ngành học công nghệ kiến trúc
Cũng giống như những ngành đào tạo khác. Mức lương cho những bạn mới ra trường ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc sẽ giao động từ 7 đến 15 triệu, và còn phụ thuộc và khả năng của bản thân. Mức giá sẽ cao hơn khi các bạn có đầy đủ kinh nghiệm, sáng tạo, không ngừng sáng tạo và có chuyên môn cao thì chắc chắn số tiền nhận được cũng sẽ cao dần lên. Đôi lúc có thể đạt từ 30 đến 40 triệu trên một tháng
Thu nhập khi theo học ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc
Do đó, các bạn theo học Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc ngay từ khi còn ngồi trên giảng đường, hãy không ngừng học hỏi và đi tìm hiểu ngành học của mình tỉ mỉ hơn. Đừng ngại trải nghiệm cũng như tiếp xúc và thực tập. Vì chỉ chỉ như mới giúp chúng ta tự tích lũy vốn kiến thức thực tế cho bản thân.
Phẩm chất phù hợp với ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc
Những người trẻ đang có ước muốn theo đuổi ngành Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc và muốn thành công trên con đường này thì cần hội tụ đủ những yếu tố sau:
Có khả năng chịu được áp lực cao trong công việc.
Luôn tự chủ cũng như linh hoạt trong cách làm việc. Vừa có thể làm tập thể vừa có thể hoàn thành tốt những công việc độc lập.
Thích nghi tốt với nhiều môi trường mới.
Có sự đam mê và nhiệt huyết với ngành thiết kế.
Yêu thích với nghệ thuật.
Có tính thần ham học, thay đổi theo những điều tích cực.
Thông thạo khả năng sử dụng tin học và áp dụng được công nghệ vào thực tiễn đời sống.
Ngành công nghệ kiến trúc đòi hỏi rất cao ở người học sự nhiệt huyết, lòng đam mê và sự nỗ lực của bản thân với công việc. Nếu có được những yếu tố đó, đừng chần chừ mà hãy đăng ký ngành học này ngay.
Lời kết
Cập nhật thông tin chi tiết về Top 12 Đại Học Ngành Kỹ Thuật Tốt Nhất Hàn Quốc trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!