Bạn đang xem bài viết Thuốc Panadol Extra: Công Dụng, Liều Dùng Và Các Lưu Ý Quan Trọng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất của thuốc Panadol Extra: Paracetamol 500 mg; Caffeine 65 mg.
Thuốc có cùng hoạt chất: ParaExtra.
Thuốc Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol.
Panadol Extra có hiệu quả trong việc điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:
Đau đầu.
Đau nửa đầu.
Đau cơ.
Đau bụng kinh.
Đau họng.
Đau cơ xương.
Sốt và đau sau khi tiêm vacxin.
Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa.
Đau răng.
Đau do viêm xương khớp.
Thuốc Panadol Extra giá bao nhiêu? Panadol Extra đỏ:
Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ, mỗi vỉ 12 viên.
Thành phần: Cafein 65 mg, Paracetamol 500 mg.
Giá tham khảo thuốc Panadol Extra đỏ: 1.300 VNĐ/ viên – 225.000 VNĐ/hộp.
Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp).
Sản xuất tại: Việt Nam.
Panadol Extra with Optizorb:
Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần: Cafein 65 mg, Paracetamol 500 mg.
Nhà sản xuất: GIaxómithKline (Anh).
Sản xuất tại: Ireland.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Về liều dùng Panadol Extra cần tuân theo hướng dẫn sử dụng theo từng đối tượng.
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Chỉ dùng đường uống.
Nên dùng 500 mg Paracetamol/65 mg caffeine đến 1000 mg paracetamol/130 mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.
Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/520 mg (paracetamol/caffeine).
Không dùng quá liều chỉ định.
Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Chống chỉ định thuốc Panadol Extra ở các đối tượng:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.
Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
Panadol Extra có thể làm ảnh hưởng đến thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Phụ nữ mang thai
Paracetamol
Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.
Caffeine
Phụ nữ cho con bú
Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.
Paracetamol
Các nghiên cứu trên người với paracetamol ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.
Caffeine
Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.
Thuốc Panadol Extra có gây buồn ngủ là một vấn đề nhiều người thường thắc mắc. Do trong thành phần của thuốc có Cafein, ngoài việc kích thích hoạt động của paracetamol còn giúp duy trì sự tỉnh táo, minh mẫn, giảm mệt mỏi do biểu hiện của bệnh gây ra. Nên dùng thuốc sẽ không gây ra tình trạng buồn ngủ.
Tuy nhiên, chỉ nên dùng với liều lượng khuyến cáo. Đối với một số trường hợp mẫn cảm có thể gây mất ngủ tạm thời và gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các NSAID khác.
Uống nhiều thuốc Panadol Extra có sao không?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, đến gặp bác sĩ hoặc bệnh viện địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo dưới 30°C.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Panadol Extra có tác dụng xoa dịu các cơn đau, sử dụng trong các trường hợp đau đầu, đau cơ, đau họng… Tuy nhiên, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng và xử lý kịp thời nếu có các tác dụng phụ xảy ra.
Thuốc Disulfiram: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Disulfiram
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Amiantab, Alcoford,…
Các dạng thuốc và hàm lượng
– Viên nén uống hàm lượng
200 mg
250 mg
500 mg.
– Dược lý và cơ chế tác dụng
Disulfiram bản thân là một chất tương đối không độc. Tuy nhiên, disulfiram làm thay đổi rõ rệt chuyển hóa trung gian của rượu và làm tăng nồng độ acetaldehyd trong máu gấp 5 – 10 lần so với người uống rượu không dùng disulfiram trước.
dehydrogenase.
Lưu ý, disulfiram ức chế không thuận nghịch enzym này và do đó nồng độ acetaldehyd tăng lên.
Thuốc được chỉ định để điều trị nghiện rượu mạn tính.
Ngoài ra, chỉ có bác sĩ mới được cho dùng disulfiram, và bệnh nhân thường được bắt đầu điều trị tại bệnh viện.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
Người bệnh bị ngộ độc rượu.
Các đối tượng bị bệnh tim mạch, loạn thần.
4.1. Cách dùngDùng thuốc theo đường uống dưới dạng viên nén nghiền nát trộn kỹ với nước. Uống thuốc dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Không dùng disulfiram trong vòng 12 giờ sau khi uống rượu và không cho uống thuốc khi người bệnh chưa hiểu biết đầy đủ.
4.2. Liều dùng
Trong giai đoạn điều trị ban đầu, dùng liều tối đa 500 mg/ngày trong 1 – 2 tuần. Sau đó dùng liều duy trì từ 125 – 500 mg, tùy theo khả năng dung nạp các tác dụng không mong muốn. Trừ phi có tác dụng an thần đáng kể, liều hàng ngày nên uống vào buổi sáng, thời gian mà quyết tâm không uống rượu cao nhất. Có thể uống liều hàng ngày vào buổi tối nếu có ngủ lơ mơ.
Tiếp tục uống liên tục hàng ngày cho tới khi tạo được cơ sở để tự kiềm chế lâu dài.
Cần phải điều trị hàng tháng hay hàng năm.
Lưu ý, sự mẫn cảm với rượu có thể kéo dài tới 14 ngày sau lần uống disulfiram cuối cùng, vì tốc độ phục hồi aldehyd dehydrogenase chậm.
Ngủ lơ mơ, đau dầu, mệt mỏi, dễ thay đổi tâm trạng.
Nổi ban trên da.
Dư vị kim loại hoặc như tỏi
Liệt dương.
Rượu.
Barbiturat.
Thuốc chống đông coumarin.
Paraldehyd.
Terfenadin.
Phenytoin.
Phải cảnh báo cho người uống disulfiram tránh dùng siro ho, nước sốt, giấm, rượu ngọt và những chế phẩm khác có chứa rượu.
Nếu ở dạng dùng ngoài, thuốc xoa hoặc thuốc rửa có cồn, kể cả dung dịch dùng cho cạo râu, có thể đủ để gây phản ứng disulfiram – rượu. Cần thông tin cho người bệnh biết là phản ứng disulfiram – rượu có thể xảy ra nhiều tuần sau khi đã ngừng dùng thuốc.
Các đối tượng dùng thuốc phải được thông báo đầy đủ về nguy cơ của liệu pháp này, hướng dẫn gia đình người bệnh về nguy cơ của phản ứng disulfiram – rượu, và cảnh báo không được dùng thuốc này để điều trị ngộ độc rượu cấp tính ở người bệnh.
Nên phải làm xét nghiệm transaminase ban đầu và tiếp theo cứ 10 – 14 ngày một lần vì viêm gan do quá mẫn và loạn tạo máu đã xảy ra với disulfiram.
Phải dùng thận trọng với người bệnh đái tháo đường, thiểu năng tuyến giáp, cơn động kinh, thương tổn não, viêm thận mạn hoặc cấp tính, xơ gan hoặc suy gan, điện não đồ không bình thường, hoặc nghiện nhiều loại thuốc.
8.1. Phụ nữ có thaiVẫn chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng disulfiram trong thời kỳ mang thai.
Chỉ sử dụng disulfiram trong thời kỳ mang thai khi kết quả có thể đạt được lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai.
8.2. Phụ nữ cho con búCho đến hiện tại, vẫn chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng disulfiram trong thời kỳ cho con bú.
Do vậy, phải cân nhắc xem hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng uống thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ
Triệu chứng quá liều:
Rối loạn tiêu hóa và nôn.
Điện não đồ không bình thường.
Ngủ lơ mơ.
Thay đổi ý thức.
Ảo giác.
Suy giảm khả năng nói, mất phối hợp.
Hôn mê.
Điều trị triệu chứng
với liệu pháp hỗ trợ.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát <30 ºC. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Thuốc Aspirin Ph8: Tác Dụng Và Lưu Ý Quan Trọng Khi Dùng
Bạn biết gì về thuốc Aspirin pH8? Nên sử dụng thuốc với liều lượng và thời gian sử dụng điều trị như thế nào để hiệu quả chữa bệnh được tối ưu? Cần lưu ý điều gì trong và sau khi điều trị với thuốc? Hãy cùng làm rõ các vấn đề trên trong bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!
Thành phần trong công thức của 1 viên nén bao phim Aspirin pH8 bao gồm:
Hoạt chất: Thành phần chính là Aspirin starch ~ acid Acetylsalicylic với hàm lượng là 500 mg.
Tá dược:
Natri starch glycolate.
Diethyl phtalate.
Acid Stearic.
Methacrylic acid copolymer.
Colloidal silicon dioxide.
Lactose.
Polyethylene glycol 4000.
Isopropyl alcohol.
Talc.
Acetone.
Thuốc Aspirin pH8 giúp giảm đau trong các trường hợp:
Người bệnh bị viêm khớp, thấp khớp, đau cơ, đau lưng, bong gân.
Các đối tượng bị đau dây thần kinh.
Điều trị đau răng.
Người bệnh bị đau do các chấn thương như trật khớp, gãy xương, đau sau giải phẫu.
Ngoài ra, thuốc được chỉ định trong điều trị các triệu chứng các trường hợp đau nửa đầu và trong cảm cúm thông thường. Không những vậy, Aspirin pH8 còn được dùng để điều trị hội chứng Kawasaki.
Trên thị trường, thuốc Aspirin pH8 có giá tham khảo dao động khoảng 115.000 – 120.000/ hộp 200 viên.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà liều lượng Aspirin pH8 tương ứng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh nên tìm gặp bác sĩ chuyên khoa để được khám bệnh và chỉ định liều phù hợp.
Đối tượng là người lớn
Liều dùng mỗi lần sử dụng 1 viên.
Tần suất sử dụng: 2 – 4 lần/ ngày.
Với trẻ em trong độ tuổi từ 12 -15 tuổi
Liều dùng mỗi lần sử dụng 1 viên.
Tần suất sử dụng: 1 – 2 lần/ ngày.
Thuốc Aspirin pH8 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống. Lưu ý, phải uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra. Vì có thể ảnh hưởng đến việc hấp thu của thuốc.
Làm gì nếu quá liều?Vẫn chưa ghi nhận về những trường hợp quá liều thuốc Aspirin pH8. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, cần đưa người bệnh đến bệnh viện để được cấp cứu ngay. Mục đích để có biện pháp chữa trị kịp thời và tránh các triệu chứng này vượt ngoài tầm kiểm soát.
Làm gì khi quên 1 liều?Khi quên 1 liều nên dùng thuốc Aspirin pH8 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì không nên quá lo lắng, nếu gần kề với kiều kế tiếp, hãy bỏ qua liều này và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều vì có thể làm trầm trọng các tác dụng phụ.
Thuốc có thể gây ra tình trạng
Buồn nôn, nôn.
Bị khó tiêu, cảm giác khó chịu ở thượng vi, ợ nóng.
Xuất hiện tình trạng đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
Cảm giác mệt mỏi.
Nổi ban, nổi mày đay.
Tình trạng thiếu máu tan huyết.
Người bệnh bị yếu cơ.
Xuất hiện tình trạng khó thở.
Nghiêm trọng hơn cả là phản ứng sốc phản vệ.
Không sử dụng trong những trường hợp sau (chống chỉ định)Người bệnh bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Aspirin pH8.
Bệnh nhân đã từng bị bệnh hen.
Lưu ý trên các đối tượng mắc bệnh ưa chảy máu, bị giảm tiểu cầu.
Ngoài ra, không dùng thuốc trên người bệnh bị loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển.
Chống chỉ định trên đối tượng suy tim, suy gan, thận.
Những điều cần lưu ý khi sử dụngThận trọng khi dùng đồng thời Aspirin pH8 với thuốc chống đông máu hoặc các thuốc có nguy cơ chảy máu khác.
Chống chỉ định phối hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid khác.
Thật thận trọng khi sử dụng trên trẻ em vì có nguy cơ gây hội chứng Reye.
Giảm liều ở người cao tuổi vì nguy cơ nhiễm độc Aspirin.
Không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Đối với mẹ cho con bú: có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường. Điều này là do Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Lưu ý các tương tác dưới đây nếu dùng chung với thuốc Aspirin pH8:
Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen: aspirin làm giảm nồng độ của thuốc.
Warfarin: tăng nguy cơ chảy máu.
Methotrexate, Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic: tăng nồng độ thuốc. Do đó, có thể gây độc tính.
Probenecid và Sulphinpyrazone: làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Bảo quản thuốc Aspirin pH8 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất nên
<
30º C.
Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong nhà.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc hoặc thay đổi màu sắc.
Bên trên là thông tin về thuốc Aspirin pH8 với công dụng, chỉ định cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc trong điều trị. Hãy theo dõi tình trạng sức khỏe cẩn thận, nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Video chia sẻ thông tin chi tiết về Aspirin:
Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long
Thuốc Phenobarbital: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: phenobarbital.
Thuốc có thành phần tương tự: Danotan, Gardenal, Garnotal, Lumidone…
Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc dẫn xuất của acid barbituric.
Thuốc hoạt động bằng cách tăng cường tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não gây ức chế thần kinh trung ương.
Điều trị các cơn động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ) như động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ.
Ngoài ra, có thể dùng Phenobarbital trong phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
Không những vậy, việc sử dụng Phenobarbital có thể giúp điều trị tình trạng vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh. Hoặc các đối tượng không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.
Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác.
Các đối tượng bị suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở.
Tình trạng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Ngoài ra, không dùng Phenobarbital nếu bị suy gan nặng.
Cách dùng
Phenobarbital có thể uống, tiêm dưới da, tiêm bắp sâu và tiêm tĩnh mạch chậm.
Không khuyến nghị thực hiện tiêm dưới da gây kích ứng mô tại chỗ.
Trường hợp tiêm tĩnh mạch được dành cho điều trị cấp cứu các trạng thái co giật cấp.
Nếu đã dùng Phenobarbital dài ngày, khi muốn ngừng thuốc phải giảm liều dần dần để tránh hội chứng cai thuốc.
Lưu ý, khi chuyển sang dùng thuốc chống co giật khác, phải giảm liều Phenobarbital dần dần trong khoảng 1 tuần, đồng thời bắt đầu dùng thuốc thay thế với liều thấp.
Liều lượng
Liều lượng tùy thuộc từng người bệnh.
Lưu ý: nồng độ Phenobarbital huyết tương 10 microgam/ml gây an thần và nồng độ 40 microgam/ml gây ngủ ở phần lớn người bệnh.
Do đó, cần lưu ý, dù ở tình trạng bệnh nào thì tổng liều dùng hằng ngày nên ở trong giới hạn ≤ 600 mg.
Buồn ngủ.
Hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.
Rung giật nhãn cầu, mất điều phối động tác, sợ hãi, bị kích thích, lú lẫn.
Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).
Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Xuất hiện hội chứng Lyell (có thể tử vong).
Mặc dù với tần suất rất hiếm nhưng người bệnh có thể bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
Phenytoin.
Acid valproic.
Carbamazepin.
Alprenolol, metoprolol, propranolol (các thuốc chẹn beta).
Digitoxin.
Disopyramid.
Hydroquinidin và quinidin.
Thuốc tránh thai theo đường uống, khi được dùng đồng thời.
Các thuốc chống đông dùng đường uống.
Acid folic.
Corticoid dùng toàn thân.
Methotrexat.
Ciclosporin.
Levothyroxin.
Doxycyclin.
Các thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Rượu.
Lưu ý khi dùng thuốc trên người bệnh đã từng bị nghiện ma túy, nghiện rượu, suy thận hoặc người bệnh cao tuổi.
Việc dùng Phenobarbital lâu ngày có thể gây lệ thuộc thuốc.
Đặc biệt, không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mắc bệnh động kinh.
Cẩn thận khi dùng thuốc trên người bệnh bị trầm cảm.
Phụ nữ mang thai
Phenobarbital qua được nhau thai.
Việc dùng Phenobarbital điều trị động kinh ở người mang thai có nguy cơ gây nhiều ảnh hưởng tới thai nhi.
Do đó, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng.
Phụ nữ cho con bú
Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ.
Phải theo dõi nồng độ Phenobarbital ở trẻ để tránh mức gây độc.
Tuy nhiên, vẫn phải cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định dùng thuốc.
Triệu chứng
Dùng liều cao gấp 10 lần liều thường dùng gây ngủ sẽ gây ra phản ứng nghiêm trọng.
Khi quá liều, Phenobarbital có thể:
Gây ức chế hệ thần kinh trung ương từ mức ngủ đến hôn mê sâu rồi tử vong.
Ức chế hô hấp, có thể đến mức có nhịp thở Cheyne-Stokes.
Giảm thông khí trung tâm, tím tái, giảm thân nhiệt, mất phản xạ, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tiểu tiện ít.
Nếu quá liều nặng thường xuất hiện hội chứng sốc điển hình:
Thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp và có thể tử vong.
Các biến chứng nặng có thể gây tử vong gồm viêm phổi, phù phổi, suy thận.
Ngoài ra có thể gặp các biến chứng khác như suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Xử trí
Nếu bệnh nhân mới dùng thuốc trong vòng 1 giờ, có thể rửa dạ dày.
Nếu nhiều hơn thì dùng than hoạt đưa vào dạ dày qua ống thông đường mũi là cách điều trị được ưa dùng nhất trong cấp cứu ngộ độc Phenobarbital.
Lưu ý, tập trung chủ yếu là điều trị hỗ trợ làm giảm nhẹ triệu chứng.
Nếu người bệnh bị ngộ độc nặng, vô niệu hay bị sốc thì nên thẩm phân màng bụng hay lọc máu thận nhân tạo.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Phenobarbital tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Nhỏ Mắt Cravit: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Levofloxacin.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Eyexacin, Melevo,..
Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất
Levofloxacin hydrat: 25mg
Tá dược
Natri clorid.
Acid hydrocloric loãng.
Natri hydroxyd.
Nước tinh khiết.
Cravit được dùng để điều trị tình trạng viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo (chắp), viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc) do nhiễm khuẩn nhạy cảm.
Ngoài ra, thuốc nhỏ mắt Cravit còn được dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau phẫu thuật mắt.
Chống chỉ định thuốc nhỏ mắt Cravit cho những bệnh nhân đã từng quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, ofloxacin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm quinolon trước đó.
4.1. Cách dùngĐây là thuốc được dùng theo đường tra mắt.
Khi nhỏ mắt, cần cẩn thận tránh để đầu nhỏ thuốc chạm vào mắt vì dễ gây tổn thương mắt.
4.2. Liều dùngThông thường, thuốc nhỏ mắt Cravit được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
Mỗi lần nhỏ 1 giọt và có thể dùng 3 lần trong ngày. Tuy nhiên, liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc.
Tổn thương giác mạc như viêm giác mạc lan tỏa nông.
Viêm bờ mi.
Kích ứng mắt.
Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng nghiêm trọng khác mặc dù hiếm gặp:
Sốc, phản ứng dạng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc).
Ban đỏ, ban, khó thở, hạ huyết áp, phù mí mắt,.. xuất hiện thì phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Cravit.
Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đã, đang và sẽ dùng để có thể được tư vấn sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả.
Lưu ý, để tránh sự xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, cần đánh giá một cách cẩn thận tính nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn
Ngoài ra, thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không những vậy, khi dùng thì không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Một điểm cần lưu ý là, khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
8.1. Lái xe và vận hành máy mócVẫn chưa có báo cáo về phản ứng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, người dùng cần thận trọng khi sử dụng.
8.2. Phụ nữ ở giai đoạn thai kỳVẫn chưa đánh giá được tính an toàn của thuốc trên đối tượng mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.
Ngoài ra, Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị thuốc được đánh giá là không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Nhưng để đảm bảo an toàn trên đối tượng này, cần dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ.
Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng Cravit khi điều trị.
Tuy nhiên, nếu người bệnh sử dụng vượt liều điều trị và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu và hỗ trợ kịp thời.
Để thuốc nhỏ mắt Cravit tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc nhỏ mắt Cravit ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Cần phân biệt thuốc nhỏ mắt Cravit 0.5%, tránh mua nhầm thuốc Cravit 500mg là dạng thuốc để uống.
Thuốc nhỏ mắt Cravit giá bao nhiêu?
Giá sản phẩm dao động từ 92.000 đến 95.000 cho 1 lọ.
Aticef Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Aticef là thuốc được dùng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thành phần của thuốc là gì? Thuốc được chỉ định trong những bệnh cảnh nào? Cách bảo quản thuốc ra sao? Phụ nữ mang thai và cho con bú có được sử dụng? Tất cả sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh bật mí trong bài viết sau.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Cefadroxil 250 mg, DrocefVPC 500, Droxistad Kid 250 mg, Droxicef 500 mg, Mekocefal 250.
Aticef là thuốc điều trị nhiễm khuẩn bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc do Công ty cổ phần Dược Hậu Giang chịu trách nhiệm sản xuất.
Thành phần của thuốc bao gồm:
Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: magnesi stearat, sodium starch glyconat, aerosil, talc.
Cefadroxil có công dụng dược lý là kháng sinh bán tổng hợp. Cefadroxil thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Vì vậy, chúng có khả năng diệt khuẩn, ngăn sự nhân lên của vi khuẩn nhờ vào sự ức chế thành tế bào vi khuẩn.
Cefadroxil còn hiệu quả ở các vi khuẩn Gram dương cụ thể là: Staphylococus (sinh và không sinh penicillinase), các chủng Streptococcus tán huyết, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Bên cạnh đó, các vi khuẩn Gram âm bị bất hoạt bởi Cefadroxil bao gồm: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và moraxella. Hiện nay, Cefadroxil thường giảm hiệu quả với Haemophilus influenzae.
Thuốc điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm từ nhẹ đến vừa. Vì thế, Aticef được chỉ định ở những tình huống sau:
Cách dùng
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá. Vì vậy, bạn cần nuốt cả viên hoặc nuốt cùng với một chất lỏng thích hợp như nước lọc để thuốc được hấp thu tối đa.
Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Do đó, bạn nên uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng cho từng đối tượng
Đối với người bệnh trên 40kg: 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên 500mg) x 2 lần/ngày.
Đối với những tình trạng nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500mg (tương đương 1 viên) x 2 lần/ngày.
Đối với những tình trạng nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nặng: Có thể cần liều dùng tới 1000mg (2 viên) x 2 lần/ngày.
Đối với những tình trạng nhiễm trùng tại da và mô mềm: 1000mg (tương đương 2 viên) x 1 lần/ngày.
Liều dùng đối với trẻ em trên 6 tuổi 500mg (tương đương 1 viên) x 2 lần/ngày.
Đối với người có chức năng thận bị suy giảm: Khuyến nghị chỉnh liều đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giảm dưới 50ml/phút. Liều khởi đầu nên là: 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên).
Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Liều 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên), cách mỗi 36 giờ.
Độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút: Liều 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên), cách mỗi 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút: Liều 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên), cách mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày hoặc đúng chỉ định của chuyên gia y tế.
Thuốc có 2 dạng đóng gói: hộp hoặc lọ thuốc. Gía bán của lọ thuốc 200 viên Aticef khoảng 2.625 đồng/viên. Giá kê khai của hộp bao gồm 2 vỉ x 7 viên/ vỉ là 2.730 đồng/viên.
Khi dùng thuốc, người sử dụng có thể gặp phải những tác dụng ngoài ý muốn:
Một số thuốc khi kết hợp với Aticef có thể làm cho sinh khả dụng và dược lực giảm đáng kể:
Cholestyramin dùng phối hợp với Aticef làm chậm sự hấp thu của Aticef.
Probenecid kết hợp với Aticef có thể làm giảm khả năng làm giảm bài tiết Aticef.
Dùng đồng thời Aticef với thuốc aminoglycosid hoặc furosemid có thể làm tăng độc tính cho thận.
Chống chỉ định với những đối tượng có tiền căn dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Aticef?
Đối tượng thận trọng khi dùng Aticef
Người bệnh có tiền căn mẫn cảm với Penicilin
Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm với độ thanh thải creatinin < 50m² /phút.
Sử dụng thuốc lâu dài sẽ làm tăng nguy cơ đề kháng của các chủng không nhạy cảm. Người dùng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu bị bội nhiễm, bệnh nhân phải ngừng sử dụng ngay.
Thực tế ghi nhận có trường hợp viêm đại tràng giả mạc do các kháng sinh phổ rộng. Vì vậy, cần nghĩ ngay tới chẩn đoán này khi người bệnh xuất hiện triệu chứng tiêu chảy nặng sau khi dùng thuốc. Nên thận trọng đối với bệnh nhân đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non vì chưa có ghi nhận hiệu quả cụ thể.
Các dấu hiệu quá liều cấp tính cần lưu ý: buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy. Đôi khi xảy ra hiện tượng quá mẫn thần kinh cơ, dẫn đến co giật, đặc biệt trên những bệnh nhân mắc bệnh suy thận.
Bảo quản ở khu vực cao ráo, khô thoáng, nhiệt độ không vượt quá 30°C và tránh ánh nắng từ mặt trời.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Panadol Extra: Công Dụng, Liều Dùng Và Các Lưu Ý Quan Trọng trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!