Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Disulfiram: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý # Top 12 Xem Nhiều | Jizc.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Disulfiram: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Disulfiram: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Disulfiram

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Amiantab, Alcoford,…

Các dạng thuốc và hàm lượng

– Viên nén uống hàm lượng

200 mg

250 mg

500 mg.

– Dược lý và cơ chế tác dụng

Disulfiram bản thân là một chất tương đối không độc. Tuy nhiên, disulfiram làm thay đổi rõ rệt chuyển hóa trung gian của rượu và làm tăng nồng độ acetaldehyd trong máu gấp 5 – 10 lần so với người uống rượu không dùng disulfiram trước.

dehydrogenase.

Lưu ý, disulfiram ức chế không thuận nghịch enzym này và do đó nồng độ acetaldehyd tăng lên.

Thuốc được chỉ định để điều trị nghiện rượu mạn tính.

Ngoài ra, chỉ có bác sĩ mới được cho dùng disulfiram, và bệnh nhân thường được bắt đầu điều trị tại bệnh viện.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

Người bệnh bị ngộ độc rượu.

Các đối tượng bị bệnh tim mạch, loạn thần.

4.1. Cách dùng

Dùng thuốc theo đường uống dưới dạng viên nén nghiền nát trộn kỹ với nước. Uống thuốc dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Không dùng disulfiram trong vòng 12 giờ sau khi uống rượu và không cho uống thuốc khi người bệnh chưa hiểu biết đầy đủ.

4.2. Liều dùng

Trong giai đoạn điều trị ban đầu, dùng liều tối đa 500 mg/ngày trong 1 – 2 tuần. Sau đó dùng liều duy trì từ 125 – 500 mg, tùy theo khả năng dung nạp các tác dụng không mong muốn. Trừ phi có tác dụng an thần đáng kể, liều hàng ngày nên uống vào buổi sáng, thời gian mà quyết tâm không uống rượu cao nhất. Có thể uống liều hàng ngày vào buổi tối nếu có ngủ lơ mơ.

Tiếp tục uống liên tục hàng ngày cho tới khi tạo được cơ sở để tự kiềm chế lâu dài.

Cần phải điều trị hàng tháng hay hàng năm.

Lưu ý, sự mẫn cảm với rượu có thể kéo dài tới 14 ngày sau lần uống disulfiram cuối cùng, vì tốc độ phục hồi aldehyd dehydrogenase chậm.

Ngủ lơ mơ, đau dầu, mệt mỏi, dễ thay đổi tâm trạng.

Nổi ban trên da.

Dư vị kim loại hoặc như tỏi

Liệt dương.

Rượu.

Barbiturat.

Thuốc chống đông coumarin.

Paraldehyd.

Terfenadin.

Phenytoin.

Phải cảnh báo cho người uống disulfiram tránh dùng siro ho, nước sốt, giấm, rượu ngọt và những chế phẩm khác có chứa rượu.

Nếu ở dạng dùng ngoài, thuốc xoa hoặc thuốc rửa có cồn, kể cả dung dịch dùng cho cạo râu, có thể đủ để gây phản ứng disulfiram – rượu. Cần thông tin cho người bệnh biết là phản ứng disulfiram – rượu có thể xảy ra nhiều tuần sau khi đã ngừng dùng thuốc.

Các đối tượng dùng thuốc phải được thông báo đầy đủ về nguy cơ của liệu pháp này, hướng dẫn gia đình người bệnh về nguy cơ của phản ứng disulfiram – rượu, và cảnh báo không được dùng thuốc này để điều trị ngộ độc rượu cấp tính ở người bệnh.

Nên phải làm xét nghiệm transaminase ban đầu và tiếp theo cứ 10 – 14 ngày một lần vì viêm gan do quá mẫn và loạn tạo máu đã xảy ra với disulfiram.

Phải dùng thận trọng với người bệnh đái tháo đường, thiểu năng tuyến giáp, cơn động kinh, thương tổn não, viêm thận mạn hoặc cấp tính, xơ gan hoặc suy gan, điện não đồ không bình thường, hoặc nghiện nhiều loại thuốc.

8.1. Phụ nữ có thai

Vẫn chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng disulfiram trong thời kỳ mang thai.

Chỉ sử dụng disulfiram trong thời kỳ mang thai khi kết quả có thể đạt được lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai.

8.2. Phụ nữ cho con bú

Cho đến hiện tại, vẫn chưa xác định được tính an toàn của việc sử dụng disulfiram trong thời kỳ cho con bú.

Do vậy, phải cân nhắc xem hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng uống thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ

Triệu chứng quá liều:

Rối loạn tiêu hóa và nôn.

Điện não đồ không bình thường.

Ngủ lơ mơ.

Thay đổi ý thức.

 Ảo giác.

Suy giảm khả năng nói, mất phối hợp.

Hôn mê.

Điều trị triệu chứng

với liệu pháp hỗ trợ.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát <30 ºC. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Thuốc Panadol Extra: Công Dụng, Liều Dùng Và Các Lưu Ý Quan Trọng

Thành phần hoạt chất của thuốc Panadol Extra: Paracetamol 500 mg; Caffeine 65 mg.

Thuốc có cùng hoạt chất: ParaExtra.

Thuốc Panadol Extra chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol.

Panadol Extra có hiệu quả trong việc điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm:

Đau đầu.

Đau nửa đầu.

Đau cơ.

Đau bụng kinh.

Đau họng.

Đau cơ xương.

Sốt và đau sau khi tiêm vacxin.

Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa.

Đau răng.

Đau do viêm xương khớp.

Thuốc Panadol Extra giá bao nhiêu? Panadol Extra đỏ:

Quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ, mỗi vỉ 12 viên.

Thành phần: Cafein 65 mg, Paracetamol 500 mg.

Giá tham khảo thuốc Panadol Extra đỏ: 1.300 VNĐ/ viên – 225.000 VNĐ/hộp.

Nhà sản xuất: Sanofi (Pháp).

Sản xuất tại: Việt Nam.

Panadol Extra with Optizorb:

Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thành phần: Cafein 65 mg, Paracetamol 500 mg.

Nhà sản xuất: GIaxómithKline (Anh).

Sản xuất tại: Ireland.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Về liều dùng Panadol Extra cần tuân theo hướng dẫn sử dụng theo từng đối tượng.

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Chỉ dùng đường uống.

Nên dùng 500 mg Paracetamol/65 mg caffeine đến 1000 mg paracetamol/130 mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.

Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/520 mg (paracetamol/caffeine).

Không dùng quá liều chỉ định.

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Chống chỉ định thuốc Panadol Extra ở các đối tượng:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.

Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.

Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

Panadol Extra có thể làm ảnh hưởng đến thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. 

Phụ nữ mang thai

Paracetamol

Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.

Caffeine

Phụ nữ cho con bú

Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.

Paracetamol

Các nghiên cứu trên người với paracetamol ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.

Caffeine

Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

Thuốc Panadol Extra có gây buồn ngủ là một vấn đề nhiều người thường thắc mắc. Do trong thành phần của thuốc có Cafein, ngoài việc kích thích hoạt động của paracetamol còn giúp duy trì sự tỉnh táo, minh mẫn, giảm mệt mỏi do biểu hiện của bệnh gây ra. Nên dùng thuốc sẽ không gây ra tình trạng buồn ngủ. 

Tuy nhiên, chỉ nên dùng với liều lượng khuyến cáo. Đối với một số trường hợp mẫn cảm có thể gây mất ngủ tạm thời và gặp phải một số tác dụng phụ như sau:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng da như: ban da, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các NSAID khác.

Uống nhiều thuốc Panadol Extra có sao không?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, đến gặp bác sĩ hoặc bệnh viện địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo dưới 30°C.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Panadol Extra có tác dụng xoa dịu các cơn đau, sử dụng trong các trường hợp đau đầu, đau cơ, đau họng… Tuy nhiên, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng và xử lý kịp thời nếu có các tác dụng phụ xảy ra.

Thuốc Phenobarbital: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: phenobarbital.

Thuốc có thành phần tương tự: Danotan, Gardenal, Garnotal, Lumidone…

Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc dẫn xuất của acid barbituric. 

Thuốc hoạt động bằng cách tăng cường tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não gây ức chế thần kinh trung ương.

Điều trị các cơn động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ) như động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ.

Ngoài ra, có thể dùng Phenobarbital trong phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

Không những vậy, việc sử dụng Phenobarbital có thể giúp điều trị tình trạng vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh. Hoặc các đối tượng không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác.

Các đối tượng bị suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở.

Tình trạng rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Ngoài ra, không dùng Phenobarbital nếu bị suy gan nặng.

Cách dùng

Phenobarbital có thể uống, tiêm dưới da, tiêm bắp sâu và tiêm tĩnh mạch chậm.

Không khuyến nghị thực hiện tiêm dưới da gây kích ứng mô tại chỗ.

Trường hợp tiêm tĩnh mạch được dành cho điều trị cấp cứu các trạng thái co giật cấp.

Nếu đã dùng Phenobarbital dài ngày, khi muốn ngừng thuốc phải giảm liều dần dần để tránh hội chứng cai thuốc.

Lưu ý, khi chuyển sang dùng thuốc chống co giật khác, phải giảm liều Phenobarbital dần dần trong khoảng 1 tuần, đồng thời bắt đầu dùng thuốc thay thế với liều thấp.

Liều lượng

Liều lượng tùy thuộc từng người bệnh.

Lưu ý: nồng độ Phenobarbital huyết tương 10 microgam/ml gây an thần và nồng độ 40 microgam/ml gây ngủ ở phần lớn người bệnh.

Do đó, cần lưu ý, dù ở tình trạng bệnh nào thì tổng liều dùng hằng ngày nên ở trong giới hạn ≤ 600 mg.

Buồn ngủ.

Hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.

Rung giật nhãn cầu, mất điều phối động tác, sợ hãi, bị kích thích, lú lẫn.

Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).

Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Xuất hiện hội chứng Lyell (có thể tử vong).

Mặc dù với tần suất rất hiếm nhưng người bệnh có thể bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

Phenytoin.

Acid valproic.

Carbamazepin.

 Alprenolol, metoprolol, propranolol (các thuốc chẹn beta).

Digitoxin.

Disopyramid.

Hydroquinidin và quinidin.

Thuốc tránh thai theo đường uống, khi được dùng đồng thời.

Các thuốc chống đông dùng đường uống.

Acid folic.

Corticoid dùng toàn thân.

Methotrexat.

Ciclosporin.

Levothyroxin.

Doxycyclin.

Các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Rượu.

Lưu ý khi dùng thuốc trên người bệnh đã từng bị nghiện ma túy, nghiện rượu, suy thận hoặc người bệnh cao tuổi.

Việc dùng Phenobarbital lâu ngày có thể gây lệ thuộc thuốc.

Đặc biệt, không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mắc bệnh động kinh.

Cẩn thận khi dùng thuốc trên người bệnh bị trầm cảm.

Phụ nữ mang thai

Phenobarbital qua được nhau thai.

Việc dùng Phenobarbital điều trị động kinh ở người mang thai có nguy cơ gây nhiều ảnh hưởng tới thai nhi.

Do đó, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng.

Phụ nữ cho con bú

Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ.

Phải theo dõi nồng độ Phenobarbital ở trẻ để tránh mức gây độc.

Tuy nhiên, vẫn phải cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định dùng thuốc.

Triệu chứng

Dùng liều cao gấp 10 lần liều thường dùng gây ngủ sẽ gây ra phản ứng nghiêm trọng.

Khi quá liều, Phenobarbital có thể:

Gây ức chế hệ thần kinh trung ương từ mức ngủ đến hôn mê sâu rồi tử vong.

Ức chế hô hấp, có thể đến mức có nhịp thở Cheyne-Stokes.

Giảm thông khí trung tâm, tím tái, giảm thân nhiệt, mất phản xạ, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tiểu tiện ít.

Nếu quá liều nặng thường xuất hiện hội chứng sốc điển hình:

Thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp và có thể tử vong.

Các biến chứng nặng có thể gây tử vong gồm viêm phổi, phù phổi, suy thận.

Ngoài ra có thể gặp các biến chứng khác như suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Xử trí

Nếu bệnh nhân mới dùng thuốc trong vòng 1 giờ, có thể rửa dạ dày.

Nếu nhiều hơn thì dùng than hoạt đưa vào dạ dày qua ống thông đường mũi là cách điều trị được ưa dùng nhất trong cấp cứu ngộ độc Phenobarbital.

Lưu ý, tập trung chủ yếu là điều trị hỗ trợ làm giảm nhẹ triệu chứng.

Nếu người bệnh bị ngộ độc nặng, vô niệu hay bị sốc thì nên thẩm phân màng bụng hay lọc máu thận nhân tạo.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Phenobarbital tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Nhỏ Mắt Cravit: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Levofloxacin.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Eyexacin, Melevo,..

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Levofloxacin hydrat: 25mg

Tá dược

Natri clorid.

Acid hydrocloric loãng.

Natri hydroxyd.

Nước tinh khiết.

Cravit được dùng để điều trị tình trạng viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo (chắp), viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc) do nhiễm khuẩn nhạy cảm.

Ngoài ra, thuốc nhỏ mắt Cravit còn được dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau phẫu thuật mắt.

Chống chỉ định thuốc nhỏ mắt Cravit cho những bệnh nhân đã từng quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, ofloxacin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm quinolon trước đó.

4.1. Cách dùng

Đây là thuốc được dùng theo đường tra mắt.

Khi nhỏ mắt, cần cẩn thận tránh để đầu nhỏ thuốc chạm vào mắt vì dễ gây tổn thương mắt.

4.2. Liều dùng

Thông thường, thuốc nhỏ mắt Cravit được dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Mỗi lần nhỏ 1 giọt và có thể dùng 3 lần trong ngày. Tuy nhiên, liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc.

Tổn thương giác mạc như viêm giác mạc lan tỏa nông.

Viêm bờ mi.

Kích ứng mắt.

Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng nghiêm trọng khác mặc dù hiếm gặp:

Sốc, phản ứng dạng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc).

Ban đỏ, ban, khó thở, hạ huyết áp, phù mí mắt,.. xuất hiện thì phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.

Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Cravit.

Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đã, đang và sẽ dùng để có thể được tư vấn sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả.

Lưu ý, để tránh sự xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, cần đánh giá một cách cẩn thận tính nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn

Ngoài ra, thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Không những vậy, khi dùng thì không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Một điểm cần lưu ý là, khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Vẫn chưa có báo cáo về phản ứng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, người dùng cần thận trọng khi sử dụng.

8.2. Phụ nữ ở giai đoạn thai kỳ

Vẫn chưa đánh giá được tính an toàn của thuốc trên đối tượng mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.

Ngoài ra, Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị thuốc được đánh giá là không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Nhưng để đảm bảo an toàn trên đối tượng này, cần dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ.

Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng Cravit khi điều trị.

Tuy nhiên, nếu người bệnh sử dụng vượt liều điều trị và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế  gần nhất để được cấp cứu và hỗ trợ kịp thời.

Để thuốc nhỏ mắt Cravit tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc nhỏ mắt Cravit ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Cần phân biệt thuốc nhỏ mắt Cravit 0.5%, tránh mua nhầm thuốc Cravit 500mg là dạng thuốc để uống.

Thuốc nhỏ mắt Cravit giá bao nhiêu?

Giá sản phẩm dao động từ 92.000 đến 95.000 cho 1 lọ.

Aticef Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Aticef là thuốc được dùng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thành phần của thuốc là gì? Thuốc được chỉ định trong những bệnh cảnh nào? Cách bảo quản thuốc ra sao? Phụ nữ mang thai và cho con bú có được sử dụng? Tất cả sẽ được Dược sĩ Trần Việt Linh bật mí trong bài viết sau.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Cefadroxil 250 mg, DrocefVPC 500, Droxistad Kid 250 mg, Droxicef 500 mg, Mekocefal 250.

Aticef là thuốc điều trị nhiễm khuẩn bào chế dưới dạng viên nang cứng.  Thuốc do Công ty cổ phần Dược Hậu Giang chịu trách nhiệm sản xuất.

Thành phần của thuốc bao gồm:

Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 500 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: magnesi stearat, sodium starch glyconat, aerosil, talc.

Cefadroxil có công dụng dược lý là kháng sinh bán tổng hợp. Cefadroxil thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Vì vậy, chúng có khả năng diệt khuẩn, ngăn sự nhân lên của vi khuẩn nhờ vào sự ức chế thành tế bào vi khuẩn.

Cefadroxil còn hiệu quả ở các vi khuẩn Gram dương cụ thể là: Staphylococus (sinh và không sinh penicillinase), các chủng Streptococcus tán huyết, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Bên cạnh đó, các vi khuẩn Gram âm bị bất hoạt bởi Cefadroxil bao gồm: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và moraxella. Hiện nay, Cefadroxil thường giảm hiệu quả với Haemophilus influenzae.

Thuốc điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm từ nhẹ đến vừa. Vì thế, Aticef được chỉ định ở những tình huống sau:

Cách dùng

Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá. Vì vậy, bạn cần nuốt cả viên hoặc nuốt cùng với một chất lỏng thích hợp như nước lọc để thuốc được hấp thu tối đa.

Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Do đó, bạn nên uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn. 

Liều dùng cho từng đối tượng

Đối với người bệnh trên 40kg: 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên 500mg) x 2 lần/ngày.

Đối với những tình trạng nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500mg (tương đương 1 viên) x 2 lần/ngày.

Đối với những tình trạng nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nặng: Có thể cần liều dùng tới 1000mg (2 viên) x 2 lần/ngày.

Đối với những tình trạng nhiễm trùng tại da và mô mềm: 1000mg (tương đương 2 viên) x 1 lần/ngày.

Liều dùng đối với trẻ em trên 6 tuổi 500mg (tương đương 1 viên) x 2 lần/ngày.

Đối với người có chức năng thận bị suy giảm: Khuyến nghị chỉnh liều đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giảm dưới 50ml/phút. Liều khởi đầu nên là: 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên).

Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:

Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Liều 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên), cách mỗi 36 giờ.

Độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút: Liều 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên), cách mỗi 24 giờ.

Độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút: Liều 500 – 1000mg (tương đương 1 – 2 viên), cách mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày hoặc đúng chỉ định của chuyên gia y tế.

Thuốc có 2 dạng đóng gói: hộp hoặc lọ thuốc. Gía bán của lọ thuốc 200 viên Aticef khoảng 2.625 đồng/viên. Giá kê khai của hộp bao gồm 2 vỉ x 7 viên/ vỉ là 2.730 đồng/viên.

Khi dùng thuốc, người sử dụng có thể gặp phải những tác dụng ngoài ý muốn:

Một số thuốc khi kết hợp với Aticef có thể làm cho sinh khả dụng và dược lực giảm đáng kể:

Cholestyramin dùng phối hợp với Aticef làm chậm sự hấp thu của Aticef. 

Probenecid kết hợp với Aticef có thể làm giảm khả năng làm giảm bài tiết Aticef.

Dùng đồng thời Aticef với thuốc aminoglycosid hoặc furosemid có thể làm tăng độc tính cho thận.

Chống chỉ định với những đối tượng có tiền căn dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Aticef?

Đối tượng thận trọng khi dùng Aticef

Người bệnh có tiền căn mẫn cảm với Penicilin

Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm với độ thanh thải creatinin < 50m² /phút.

Sử dụng thuốc lâu dài sẽ làm tăng nguy cơ đề kháng của các chủng không nhạy cảm. Người dùng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu bị bội nhiễm, bệnh nhân phải ngừng sử dụng ngay.

Thực tế ghi nhận có trường hợp viêm đại tràng giả mạc do các kháng sinh phổ rộng. Vì vậy,  cần nghĩ ngay tới chẩn đoán này khi người bệnh xuất hiện triệu chứng tiêu chảy nặng sau khi dùng thuốc. Nên thận trọng đối với bệnh nhân đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non vì chưa có ghi nhận hiệu quả cụ thể.

Các dấu hiệu quá liều cấp tính cần lưu ý: buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy. Đôi khi xảy ra hiện tượng quá mẫn thần kinh cơ, dẫn đến co giật, đặc biệt trên những bệnh nhân mắc bệnh suy thận.

Bảo quản ở khu vực cao ráo, khô thoáng, nhiệt độ không vượt quá 30°C và tránh ánh nắng từ mặt trời.

Bonzacim Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Bonzacim: Rosuvastatin

Thuốc chứa thành phần tương tự: Rosuvastatin STELLA, Rosuvastatin Savi, Rosuvastatin STADA…

Bonzacim là sản phẩm thuốc kê đơn của công ty Ceologen Pharma PVT LTD. Thuốc được chỉ định để điều trị cholesterol trong máu cao và ngăn ngừa các cơn đau tim, đột quỵ.

Hiện tại, Bonzacim có mặt trên thị trường dược phẩm với 2 hàm lượng tương ứng với 2 màu sắc bao bì khác nhau: là 10mg (bao bì màu đỏ) và 20mg (bao bì xanh – vàng).

Thành phần chính trong Bonzacim là Rosuvastatin. Hoạt chất này có tác dụng sau:

Qua tác dụng ức chế enzyme tạo cholesterol ở gan, Rosuvastatin giúp giảm tạo cholesterol.

Tăng tiêu thụ, phân hủy cholesterol.

Theo nhà sản xuất, Bonacim có tác dụng sau:

Điều trị rối loạn mỡ máu. Giảm mức cholesterol xấu trong cơ thể. Tăng mức cholesterol tốt trong cơ thể. Giảm mức độ chất béo trong máu.

Giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Bonzacim hỗ trợ làm chậm sự tiến triển của triệu chứng xơ vữa động mạch do làm chậm quá trình tích tụ mỡ.

Thuốc phải uống đúng chỉ định của bác sĩ, 1 lần/ngày.

Lưu ý, nuốt cả viên, không nhai không nghiền không bẻ. Hỏi ý kiến nhân viên y tế khi dùng thuốc với các trường hợp như đang ăn kiêng, sử dụng thuốc đau dạ dày nhóm antacid. Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng thuốc và tái khám đúng thời hạn để điều chỉnh liều dùng phù hợp.

Liều dùng Bonzacim được điều chỉnh cho từng đối tượng với sự hướng dẫn của bác sĩ:

Trẻ em: 5-20mg mỗi ngày tùy độ tuổi.

Người lớn: liều khởi đầu thông thường 10- 20mg mỗi ngày một lần. Liều tối đa 40mg mỗi ngày một lần.

Lưu ý: liều dùng Bonzacim chỉ mang tính chất tham khảo. Người dùng phải sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ và không tự điều chỉnh liều dùng.

Bonzacim hộp 3 vỉ x 10 viên nén có giá 254.000 VNĐ/hộp. Giá sản phẩm chỉ mang tính chất tham khảo, tùy thuộc vào thời điểm hoặc đơn vị bán lẻ mà mức giá có thể thay đổi.

Hoạt chất chính Rosuvastatin có thể gây ra các phản ứng phụ sau đây:

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng của Rosuvastatin có thể gặp phải như:

Đau cơ, yếu cơ và các vấn đề về cơ. Liên hệ ngay nhân viên y tế để được hỗ trợ kịp thời khi gặp tình trạng đau cơ hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân. Ngay cả trường hợp đau cơ không biến mất khi ngừng dùng thuốc.

Chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng. Gan có thể gặp vấn đề trong thời gian dùng thuốc. Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn khi cảm thấy mệt mỏi, ăn không ngon hoặc đau bụng trên, nước tiểu đậm, vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt.

Hoạt chất Rosuvastatin trong Bonzacim có thể gây tương tác với một số nhóm thuốc:

Thuốc điều hòa miễn dịch (Cyclosporine).

Các thuốc điều trị mỡ máu khác (Gemfibrozil,…).

Thuốc điều trị ung thư.

Thuốc kháng virus.

Thuốc kháng nấm (Ketoconazole, Fluconazole,…).

Thuốc chống đông máu (Warfarin, Coumarin,…).

Thuốc điều trị gout.

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi sử dụng thuốc, trình bày tất cả các thuốc đang điều trị để tránh tương tác thuốc

Không dùng thuốc chứa Rosuvastatin khi:

Dị ứng với Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Có vấn đề về gan.

Phụ nữ cho con bú. Thuốc có thể vào sữa mẹ và gây tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ.

Phụ nữ có thai, chưa có nhiều dữ liệu về an toàn khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây hại cho thai nhi trong thời gian mang thai. Nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến nhân viên y tế trong trường hợp phát hiện mang thai. Nên sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị với Rosuvastatin.

Khi dùng quá liều Bonzacim, liên hệ bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Trong trường hợp quên liều Bonzacim , hãy uống ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều khi cách liều tiếp theo 12 giờ.

Trước khi dùng thuốc, trao đổi với bác sĩ về một số tình trạng như:

Bị đau cơ hoặc yếu cơ.

Gan, thận có hoặc đã từng có vấn đề.

Uống nhiều hơn 2 ly rượu hàng ngày.

Có vấn đề về tuyến giáp.

Kết hợp chế độ ăn uống lành mạnh và chế độ vận động phù hợp thể trạng để đạt hiệu quả trong điều trị rối loạn lipid máu cũng như ngăn ngừa nguy cơ bệnh tim mạch.

Tập thể dục tăng hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu.

Bonzacim là thuốc kê toa cho từng bệnh nhân, dùng đúng đơn, liều lượng bác sĩ kê toa và tái khám đúng hẹn để điều chỉnh liều phù hợp.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, từ 20°C đến 25°C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Bonzacim là thuốc được chỉ định trong trường hợp rối loạn lipid máu. Ngoài ra, Bonzacim còn được chỉ định nhằm phòng ngừa bệnh tim mạch ở các đối tượng nguy cơ. Sử dụng Bonzacim cần nhiều lưu ý và có thể gặp một số tác dụng phụ. Bạn đọc và gia đình hãy trao đổi với bác sĩ về tình trạng cá nhân và tuân thủ điều trị đúng liều lượng để đạt hiệu quả tối ưu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Disulfiram: Công Dụng, Liều Dùng Và Lưu Ý trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!