Bạn đang xem bài viết Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Tháng 7 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bảng Tóm Tắt Thông Tin Ngân Hàng Agribank
Tên đăng ký bằng Tiếng Việt Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên đăng ký bằng tiếng Anh Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Tên viết tắt Agribank
Mã ngân hàng Agribank SHBKVNVX
Loại hình kinh doanh Ngân hàng thương mại
Năm thành lập Năm 1988
Vốn điều lệ 1,45 triệu tỷ đồng (31/12/2023)
Hội sở Số 2 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
Số tổng đài Agribank 1900 5588 18 – (+84-24) 32053205
Địa chỉ Email
Địa chỉ website
Vài Nét Về Ngân Hàng Agribank
Agribank là tên viết tắt của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Đơn vị này được thành lập vào ngày 26/3/1988, là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Agribank hiện đang sở hữu mạng lưới 2.233 chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp toàn quốc.
Ngân hàng Agribank là đối tác đáng tin cậy của hơn 60.000 doanh nghiệp, 4 triệu hộ sản xuất và 10 triệu khách hàng. Ngân hàng Agribank luôn mở rộng đại lý trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
Dịch Vụ Ngân Hàng Agribank Cung Cấp
Hiện nay, ngân hàng Agribank đang cung cấp đến khách hàng những dịch vụ như sau:
Vay tín chấp.
Vay thế chấp.
Đầu tư kỹ thuật số.
Thẻ ATM.
Thẻ tín dụng.
Chứng khoán.
Gửi tiết kiệm.
…
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Mới Nhất 2023
Chúng tôi xin cập nhật thông tin mới nhất về lãi suất tiết kiệm của ngân hàng Agribank ngay sau đây:
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Agribank Cho Khách Hàng Cá Nhân
Kỳ hạn VND
Không kỳ hạn 0.5%
1 Tháng 4.9%
2 Tháng 4.9%
3 Tháng 5.4%
4 Tháng 5.4%
5 Tháng 5.4%
6 Tháng 6.1%
7 Tháng 6.1%
8 Tháng 6.1%
9 Tháng 6.1%
10 Tháng 6.1%
11 Tháng 6.1%
12 Tháng 7.4%
13 Tháng 7.4%
15 Tháng 7.4%
18 Tháng 7.4%
24 Tháng 7.4%
Tiền gửi thanh toán 0.5%
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Agribank Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp
Kỳ hạn VND
Không kỳ hạn 0.5%
1 Tháng 4.6%
2 Tháng 4.6%
3 Tháng 5.1%
4 Tháng 5.1%
5 Tháng 5.1%
6 Tháng 5.8%
7 Tháng 5.8%
8 Tháng 5.8%
9 Tháng 5.8%
10 Tháng 5.8%
11 Tháng 5.8%
12 Tháng 6.2%
13 Tháng 6.2%
15 Tháng 6.2%
18 Tháng 6.2%
24 Tháng 6.2%
Tiền gửi thanh toán 0.5%
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngoại Tệ Tại Ngân Hàng Agribank
Kỳ hạn USD EUR
Không kỳ hạn 0% 0%
1 Tháng 0% 0%
2 Tháng 0% 0%
3 Tháng 0% 0%
4 Tháng 0% 0%
5 Tháng 0% 0%
6 Tháng 0% 0%
7 Tháng 0% 0%
8 Tháng 0% 0%
9 Tháng 0% 0%
10 Tháng 0% 0%
11 Tháng 0% 0%
12 Tháng 0% 0%
13 Tháng 0% 0%
15 Tháng 0% 0%
18 Tháng 0% 0%
24 Tháng 0% 0%
Tiền gửi thanh toán 0% 0%
Lưu ý: Bảng báo lãi suất ngân hàng Agribank trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy thuộc tình hình kinh tế hiện tại, bảng lãi suất có thể dao động lên xuống trong thời gian tới.
Các Sản Phẩm Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Hiện Nay
Khi tìm hiểu lãi suất ngân hàng Agribank, khách hàng sẽ được nhân viên giao dịch tư vấn các gói gửi tiết kiệm cơ bản sau:
Gói gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Gói gửi tiết kiệm linh hoạt.
Gói gửi tiết kiệm an sinh.
Gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất thả nổi.
Gói gửi tiết kiệm trả góp theo định kỳ.
Gói gửi tiết kiệm hưu trí.
Gói gửi tiết kiệm hưu trí.
Gói gửi tiết kiệm học đường.
Gói gửi gói không theo định kỳ.
Gói gửi tiết kiệm trực tuyến qua hệ thống Internet Banking.
Cách Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank
Khách hàng có thể tự tính được tiền lãi bản thân nhận được dựa vào công thức tính lãi suất cụ thể sau:
Công Thức Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Không Kỳ Hạn
Hình thức gửi tiết kiệm này không có mức kỳ hạn đi kèm. Người gửi tại Agribank có thể rút tiền mặt bất kỳ lúc nào họ muốn mà không cần thông báo trước. Mức lãi suất đối với gói không kỳ hạn thường không cao. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm = Số tiền gửi x lãi suất x số ngày/360.
Công Thức Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Có Kỳ Hạn
Ngược với hình thức gửi tiết kiệm trên, khách hàng có thể lựa chọn hạn mức và số tiền gửi, lãi suất theo cam kết. Phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể, khách hàng có thể chọn kỳ hạn theo tuần/tháng/quý/năm. Trường hợp rút trước hạn, lãi suất ngân hàng Agribank sẽ được tính dựa vào lãi suất không kỳ hạn. Công thức tính số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất x số ngày gửi/360.
Có Nên Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Không?
Để khách hàng có được cho mình câu trả lời chính xác cho câu hỏi này, chúng ta cùng phân tích các yếu tố cơ bản sau:
Mức Độ Uy Tín
Thủ Tục Gửi Tiết Kiệm Agribank
Thủ tục mở sổ tiết kiệm tại Agribank đơn giản, khách hàng chỉ cần đến các phòng giao dịch hoặc gửi online ngay tại nhà đều được. Các loại giấy tờ mở sổ tiết kiệm Agribank gồm có: Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh số tiền bản thân đang gửi đối với khách hàng từ 15-18 tuổi. Thủ tục giao dịch tại quầy hoặc đăng ký trực tuyến tại Agribank đa dạng, chỉ mất khoảng vài phút.
Đa Dạng Hình Thức Gửi Tiết Kiệm
Ngân hàng Agribank hiện đang cung cấp 10 gói sản phẩm gửi tiết kiệm nhằm đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh mệnh giá VND, khách hàng có có thể gửi tiết kiệm các mệnh giá khác như Euro, USD mà không phải chuyển mệnh giá VND.
Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Hấp Dẫn
Nếu dành thời gian tìm hiểu, bạn sẽ thấy lãi suất tại Agribank khá hấp dẫn và có tính cạnh tranh cao. Phụ thuộc vào số tiền gửi, sản phẩm và kỳ hạn gửi tiết kiệm mà lãi suất sẽ được Agribank đưa ra theo quy định khác nhau. Mức lãi suất cao nhất tại Agribank là 6.8%/năm.
Lãi Suất Vay Vốn Ngân Hàng Agribank Mới Nhất 2023
Lãi Suất Vay Tín Chấp
SẢN PHẨM LÃI SUẤT (NĂM)
Vay tín chấp theo lương 13%
Vay đi xuất khẩu lao động 13%
Vay theo mức tín dụng 6,5%
Vay với hình thức cầm cố giấy tờ. 7%
Vay theo diện du học 12%
Lãi Suất Vay Thế Chấp
SẢN PHẦM LÃI SUẤT (NĂM)
Vay để mua nhà, đất 7.6%/ năm
Vay để mua xe 7.8%/ năm
Vay kinh doanh 8.5%/ năm
Vay tiêu dùng 8%/ năm
Vay thấu chi 8.9%/ năm
Đặc Điểm Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank
Hạn góp: Có theo tháng.
Số tiền gửi tối thiểu: 10 triệu VND.
Lãi suất gửi tiết kiệm rút trước hạn: 0,3%/năm.
Rút tiền trong 2 ngày sẽ bị thu phí kiểm đếm.
Rút tiền trong 7 ngày thì sẽ không được hưởng lãi.
Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank Cần Lưu Ý Điều Gì?
Khi gửi tiết kiệm tại AgriBank, bạn cần lưu ý những yếu tố sau:
Kỳ hạn: Bạn nên quan tâm đến việc chọn kỳ hạn cho phù hợp. Nếu có ý định rút trước hạn, thì nên chia nhỏ số tiền rồi gửi tiết kiệm. Điều này sẽ đem lại lợi ích cho bạn hơn.
Lãi suất: Để hưởng được một lãi suất tốt nhất, bạn nên tìm hiểu kỹ lãi suất của các ngân hàng trước khi gửi tiết kiệm.
Một Số Câu Hỏi Liên Quan Đến Gửi Tiết Kiệm Agribank
50 Triệu Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng với kỳ hạn 6 tháng, thì sẽ có lãi suất là 6.1%.
Lúc này bạn sẽ nhận: 50 triệu x 6.1%/12 tháng x kỳ hạn 6 tháng = 1.525.000 ngàn đồng
100 Triệu Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với kỳ hạn 6 tháng, thì sẽ có lãi suất là 6.1%.
Lúc này bạn sẽ nhận: 100 triệu x 6.1%/12 tháng x kỳ hạn 6 tháng = 3.050.000 triệu VND.
200 Triệu Gửi Ngân Hàng Agribank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng với kỳ hạn 6 tháng, thì sẽ có lãi suất là 6.1%.
Lúc này bạn sẽ nhận: 200 triệu x 6,1%/12 tháng x kỳ hạn 6 tháng = 6.100.000 triệu VND.
Phần Kết
Tham khảo dịch vụ ngân hàng Agribank:
5/5 – (1 bình chọn)
Lãi Suất Ngân Hàng Scb Mới Nhất Tháng 07/2023
Vài Nét Về Ngân Hàng SCB
SCB là tên viết tắt của ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn, được cấp giấy phép hoạt động chính thức vào ngày 26/11/2011. Đơn vị này được hình thành dựa trên cơ sở hợp nhất tự nguyện từ 3 ngân hàng là: Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa, ngân hàng TMCP Đệ Nhất và ngân hàng TMCP Sài Gòn.
Đến ngày 1/2/2012, ngân hàng SCB mới chính thức đi vào hoạt động. Là bước ngoặt giúp đánh dấu sự phát triển của 3 ngân hàng, đồng thời thay đổi toàn bộ quy mô tổng tài sản, công nghệ, nhân sự và mạng lưới chi nhánh.
Bên cạnh cung cấp các giải pháp tài chính tối ưu. Ngân hàng SCB còn thu hút được nguồn vốn huy động tương đối lớn mỗi năm. Các gói gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng SCB đa dạng kỳ hạn, lãi suất cao và được khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Chi tiết: SCB là ngân hàng gì?
Đặc Điểm Hình Thức Gửi Tiết Kiệm Tại SCB
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB có đa dạng các mệnh giá tiền khác nhau như: USD, EUR, VND và một số đồng ngoại tệ khác.
Kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm linh hoạt. Trong đó tối đa 60 tháng và khách hàng thỏa sức lựa chọn theo kỳ hạn bản thân mong muốn.
Số tiền gửi tối thiểu tại SCB dao động từ 500.000 đồng hoặc 20 USD.
Cách thức trả lãi suất tại SCB linh hoạt, bao gồm: Lĩnh lãi suất định kỳ, lĩnh lãi trước và lĩnh lãi cuối kỳ.
Các Dịch Vụ Ngân Hàng SCB Cung Cấp
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB chính thức đi vào hoạt động 26/12/2011. Là sản phẩm hợp nhất từ 3 ngân hàng con là: Ngân Hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa, Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân Hàng TMCP Đệ Nhất.
Một số dịch vụ ngân hàng SCB đang cung cấp:
Mở thẻ tín dụng/ thẻ ATM.
Hỗ trợ cho vay tín chấp.
Vay thế chấp theo lương.
Đầu tư, chứng khoán.
Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng.
……..
Các Gói Sản Phẩm Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB
Hiện tại, ngân hàng SCB cung cấp rất nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm khác nhau. Để có thể hưởng mức lãi suất tốt nhất, các khách hàng nên biết một số sản phẩm sau:
Gửi tiền tiết kiệm Online.
Gửi tiền tiết kiệm thường.
Gửi tiền tiết kiệm song hành.
Gửi tiền tiết kiệm phát lộc tài.
Thủ Tục Đăng Ký Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB
Để hưởng được mức lãi suất tại ngân hàng SCB tốt nhất. Khách hàng sẽ cần phải chuẩn bị một số hồ sơ, thủ tục sau:
Đơn đăng ký gửi tiền tiết kiệm theo mẫu của ngân hàng SCB.
Thẻ CMND/ Căn cước/hộ chiếu.
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB Mới Nhất Năm 2023
Lãi suất sản phẩm gửi tiền tiết kiệm ngân hàng SCB, sẽ có sự chênh lệch giữa gửi trực tiếp tại quầy và gửi qua online. Ngân hàng sẽ chia khoản tiền gửi tiết kiệm thành nhiều tháng khác nhau. Để giúp người dùng có thể đa dạng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ.
Trong đó, nếu mức lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy là 7.5%/ năm. Mức lãi suất gửi tiết kiệm online là 8.66%. Cụ thể bảng gửi lãi suất năm 2023 như sau:
Lãi Suất Gửi Tiền Tiết Kiệm Tại Quầy Giao Dịch Ngân Hàng SCB
Tiền gửi Lãi sau mỗi kỳ (%) Lãi sau mỗi năm (%) Lãi 6 tháng/ năm (%) Lãi mỗi quý/ năm (%) Lãi hàng tháng (%) Tính lãi trước (%/ năm)
Không kỳ hạn
0,2
Có kỳ hạn
1 tháng 4,25
4,11
2 tháng 4,25
4,17 4,12
3 tháng 4,25
4,18 4,13
4 tháng 4,25
4,19 4,14
5 tháng 4,25
4,20 4,15
6 tháng 6,90
6,96 6,68 6,35
7 tháng 6,90
6,70 6,40
8 tháng 6,90
6,72 6,45
9 tháng 6,90
6,97 6,74 6,50
10 tháng 7,10
6,88 6,65
11 tháng 7,15
6,90 6,70
12 tháng 7,50
7,06 6,98 6,93 6,23
13 tháng 7,70
6,94 6,24
15 tháng 7,70
6,99 6,95 6,25
18 tháng 7,70
7,07 7,00 6,96 6,26
24 tháng 7,55 7,00 6,88 6,81 6,77 6,07
36 tháng 7,55 7,01 6,89 6,82 6,78 6,08
Lãi Suất Gửi Tiền Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB Qua Hình Thức Online
Thời gian bao lâu (kỳ hạn)
Tiền gửi tiết kiệm bằng hình thức online
Tính lĩnh lãi trước Lãi hàng tháng nhận được Lãi cuối kỳ nhận được
31,39,45 ngày 4,11
4,25
1 tháng 4,11
4,25
2 tháng 4,12 4,20 4,25
3 tháng 4,13 4,20 4,25
4 tháng 4,14 4,20 4,25
5 tháng 4,15 4,20 4,25
6 tháng 7,50 7,68 7,80
7 tháng 7,50 7,70 7,85
8 tháng 7,50 7,72 7,90
9 tháng 7,50 7,75 7,95
10 tháng 7,50 7,77 8,00
11 tháng 7,50 7,79 8,05
12 tháng 7,60 7,95 8,25
13 tháng 7,60 7,95 8,30
15 tháng 7,50 7,95 8,35
18 tháng 7,40 7,90 8,35
24 tháng 7,00 7,70 8,35
36 tháng 6,50 7,45 8,35
Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng SCB Mới Nhất 2023
Ngân hàng SCB nói riêng và các ngân hàng khác tại Việt Nam nói chung đều cung cấp 2 hình thức gửi tiền tiết kiệm là: Gửi tiết kiệm không kỳ hạn và gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất khác nhau. Cụ thể:
Lãi Suất Ngân Hàng SCB Có Kỳ Hạn
Với gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng vừa được phép rút tiền đã gửi sau khi hết kỳ hạn vừa nhận được lãi suất gửi tiết kiệm cao hơn so với gửi không kỳ hạn. Đối với trường hợp khách hàng chọn rút tiền trước hạn. Ngân hàng SCB sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn. Cụ thể:
Số tiền lãi suất tại SCB = Tổng số tiền gửi x lãi suất phần trăm theo năm/12 x số tháng gửi.
Hoặc số tiền lãi suất tại SCB = Tổng số tiền gửi x lãi suất phần trăm theo năm x số ngày gửi/365 ngày.
Lãi Suất Ngân Hàng SCB Không Kỳ Hạn
Đối với hình thức gửi tiền tiết kiệm này, khách hàng có thể rút tiền tại ngân hàng SCB vào bất cứ thời điểm nào. Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng SCB không cố định. Chúng phụ thuộc vào số ngày gửi thực tế của khách hàng. Ngoài ra, lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn so với gửi tiền có kỳ hạn. Cụ thể:
Số tiền lãi tại SCB = Số tiền gửi x lãi suất phần trăm theo năm x số ngày thực/365.
Công Cụ Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB
Có Nên Gửi Tiền Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB Không?
Để có câu trả lời chính xác rằng nên hay không nên gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng SCB. Các bạn hãy tham khảo ngay một số điểm sau:
Ngân hàng SCB có sự sáp nhập từ 3 ngân hàng lớn. Đồng thời thừa kế nhiều kinh nghiệm quý báu từ các đơn vị tài chính uy tín để trở thành ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam.
Thủ tục, điều kiện gửi tiết kiệm tại ngân hàng SCB đơn giản.
Ngân hàng SCB chấp thuận đa dạng các loại tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng SCB cung cấp đa dạng các sản phẩm gửi tiền tiết kiệm để khách hàng thỏa sức lựa chọn.
Ngân hàng SCB được đánh giá là ngân hàng cung cấp mức lãi suất gửi tiền cao. Và có tính cạnh tranh cao nhất trên thị trường hiện nay.
Những Lợi Ích Khi Gửi Tiền Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng SCB
Mức lãi suất gửi tiền tiết kiệm tại SCB hấp dẫn.
Thời hạn trả góp đa dạng, tùy theo nhu cầu khách hàng lựa chọn.
Hình thức gửi tiết kiệm khác nhau: trực tiếp hoặc online.
Có thể rút tiền trước kỳ hạn.
Có nhiều chương trình tri ân hấp dẫn, dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại SCB.
Phương thức nhận tiền tiết kiệm: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Hồ sơ đăng ký đơn giản, giải ngân nhanh chóng.
Hỗ trợ 24/7.
Lãi Suất Vay Vốn Ngân Hàng SCB
Lãi suất vay vốn của ngân hàng SCB sẽ có sự chênh lệch khác nhau cho từng gói sản phẩm. Cụ thể được phân chia ra như sau:
Lãi Suất Để Vay Mua Nhà
Hiện nay mức lãi suất được SCB áp dụng cho hình thức vay vốn mua nhà là 6.5%/ năm. Đây được đánh giá là một mức lãi suất thấp, và hấp dẫn nhất so với các ngân hàng khác trên thị trường.
Hầu hết, các ngân hàng đều sẽ có mức lãi suất giao động thấp hơn 8% trong 6 tháng đầu vay. Và sau khoản thời gian này, lãi suất sẽ có thể tăng lên trên 10%/ năm. Cao hơn nhiều so với SCB. Do đó, bạn có thể cân nhắc cụ thể trước khi lựa chọn ngân hàng vay vốn.
Lãi Suất Để Vay Mua Xe
Hạn mức lãi suất cho sản phẩm vay mua xe mà ngân hàng SCB đang áp dụng là 8.8%/ năm. Trong thời gian hưởng ưu đãi 12 tháng. Khách hàng hoàn toàn có thể vay 100% giá trị của xe. Và được hưởng thời hạn thanh toán tối đa là 48 tháng, tính từ thời điểm hợp đồng vay chính thức có hiệu lực.
Lãi Suất Vay Tín Chấp Của Ngân Hàng SCB
Dịch vụ vay tín chấp ngân hàng SCB cũng là sản phẩm được khá nhiều khách hàng quan tâm và sử dụng. Những tiện ích khách hàng có thể nhận được như:
Thời gian vay linh hoạt, dao động khoảng 36 tháng. Nhiều khoản vay đa dạng, kỳ hạn trả góp linh hoạt.
Hạn mức vay có thể được hỗ trợ lên tới gấp 15 lần so với mức lương hiện tại. Có thể lên tới gần 300 triệu.
Thời gian giải ngân nhanh chóng từ 2 – 3 ngày.
Thủ tục đơn giản, dễ dàng giải quyết nhu cầu cho khách hàng.
So Sánh Lãi Suất Vay Ngân Hàng SCB Với Các Đơn Vị Tín Dụng Khác
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều ngân hàng cùng chung hoạt động trong lĩnh vực tài chính như SCB. Tuy nhiên, mức lãi suất của ngân hàng này luôn mang đến nhiều sự tò mò và kích thích cho khách hàng. Mức lãi suất có thể được tính trên dư nợ giảm dần khi vay. Và lãi suất gửi tiền tiết kiệm vô cùng hấp dẫn.
Một Số Lưu Ý Khi Đăng Ký Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng SCB
Nên quan tâm đến kỳ hạn trả góp: Việc tìm kiếm sản phẩm gửi tiền tiết kiệm và kỳ hạn là sự lựa chọn đầu tiên. Nếu có ý định không gửi tiền tiết kiệm lâu dài, thì khách hàng có thể đăng ký gửi ngắn hạn. Hoặc chia nhỏ ra để gửi tiết kiệm tại SCB.
Lãi suất: Nên cân nhắc chọn một mức lãi suất thích hợp cho cá nhân. Ngoài ra, bạn cũng phải nên quan tâm đến lợi ích của mình trong từng sản phẩm tiết kiệm.
Kiểm tra thông tin cá nhân thật kỹ: Để tránh mắc phải sai sót trong quá trình gửi tiết kiệm.
Phần Kết
5/5 – (1 bình chọn)
Lãi Suất Ngân Hàng Eximbank Cập Nhật Mới Nhất 2023
Trong bối cảnh hiện nay, các kênh đầu tư trong và quốc tế đang đứng trước nhiều thách thức do diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19. Do đó, gửi tiết kiệm ngân hàng được xem là kênh giữ tiền an toàn nhất hiện nay. Mặc dù khả năng sinh lời không quá cao, thế nhưng gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ mang tính ổn định.
Để giúp bạn đầu tư sinh lợi hiệu quả nhất, trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin mới nhất về lãi suất ngân hàng EximBank cập nhật 2023.
Giới thiệu đôi nét về ngân hàng EximBank
EximBank có tên đầy đủ là ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam, được thành lập Eximbank vào ngày 24 tháng 5 năm 1989. EximBank được biết đến là một trong số những ngân hàng thương mại đầu tiên được cổ phần tại Việt Nam.
Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển EximBank đã đạt được số vốn điều lệ là 12.335 tỷ, chủ sở hữu cũng đạt đến 13.317 tỷ đồng. Đây là ngân hàng có số vốn chủ sở hữu cao nhất so với các ngân hàng thương mại cổ phần trên thị trường.
EximBank mở rộng mạng lưới hoạt động trải đều khắp các tỉnh thành từ Nam ra Bắc. Đến nay, EximBank có hơn 207 chi nhánh, phòng giao dịch. Bên cạnh đó ngân hàng Eximbank còn không ngừng nỗ lực vươn ra thế giới khi thiết lập mối quan hệ với 869 ngân hàng tại 84 quốc gia.
Hiện, EximBank đang cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng khác nhau. Trong đó, sản phẩm tiền gửi EximBank luôn thu hút được sự quan tâm của nhiều khách hàng. Cũng bởi, lãi suất ngân hàng EximBank được đánh giá khá ổn định so với thị trường.
Các sản phẩm gửi tiết kiệm tại ngân hàng EximBank
Nhằm mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng cá nhân, EximBank cung cấp nhiều gói gửi tiết kiệm khác nhau. Cụ thể các sản phẩm gửi tiết kiệm tại EximBank bao gồm:
Tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn EximBank.
Tiết kiệm kỳ hạn tự chọn.
Tiết kiệm gửi góp.
Tiết kiệm EximBank VIP.
Gửi vốn mới tới nhận quà.
Tiết kiệm Online.
Ngoài ra, EximBank còn cung cấp nhiều sản phẩm gửi tiết kiệm cho khách hàng doanh nghiệp.
Tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi tích lũy.
Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang.
Lãi suất ngân hàng EximBank cập nhật mới nhất
Khi gửi tiết kiệm ở bất cứ ngân hàng nào, lãi suất luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều khách hàng. Nhìn chung, trong tháng 4 này, biểu lãi suất ngân hàng EximBank tiếp tục không có sự thay đổi so với đầu tháng trước.
Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn EximBank
Kỳ hạn
Lãnh lãi trước
Lãnh lãi hàng tháng
Lãnh lãi hàng quý
Lãnh lãi hàng 6 tháng
Lãnh lãi hàng năm
Lãnh lãi cuối kỳ
Không kỳ hạn
0,10
1 tuần
0,50
2 tuần
0,50
3 tuần
0,50
1 tháng
4,40
4,70
2 tháng
4,40
4,50
4,70
3 tháng
4,40
4,55
4,75
4 tháng
4,40
4,55
4,75
5 tháng
4,40
4,55
4,75
6 tháng
5,20
5,40
5,50
5,60
7 tháng
5,30
5,50
5,70
8 tháng
5,30
5,50
5,70
9 tháng
5,40
5,60
5,70
5,80
10 tháng
5,40
5,60
5,80
11 tháng
5,40
5,60
5,80
12 tháng
6,30
6,80
6,90
6,90
7,20
13 tháng
8,40
15 tháng
6,40
7,10
7,20
7,30
18 tháng
6,40
7,20
7,30
7,40
24 tháng
6,40
7,30
7,40
7,40
8,40
36 tháng
6,40
7,30
7,40
7,40
7,50
60 tháng
4,60
4,70
5,00
5,10
6,00
Lãi suất gửi vốn mới, tới nhận quà
Kỳ hạn
6 tháng
9 tháng
12 tháng
15 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng
Lãi cuối kỳ
6,6
6,8
7,0
7,3
7,4
7,5
7,5
Lãi hàng tháng
6,4
6,6
6,8
7,1
7,2
7,3
7,3
Quà tặng
Bếp nướng điện Lock & Lock
Mức gửi
800 triệu đồng
500 triệu đồng
300 triệu đồng
200 triệu đồng
Số lượng quà tặng tối đa
Khách hàng nhận tối đa 02 quà tặng
Tiết kiệm Eximbank Vip
Kỳ hạn
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
Lãi cuối kỳ
4,7
4,75
4,75
6,7
6,9
7,1
Lãi hàng tháng
4,55
4,55
6,5
6,7
6,9
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn tự chọn
Kỳ hạn
1-2 tháng
2-3 tháng
3-4 tháng
6 – 7 tháng
9 – 10 tháng
(31 – 59 ngày)
(60 – 89 ngày)
(90 – 119 ngày)
(185 – 209 ngày)
(270 – 299 ngày)
Lãi cuối kỳ
4,7
4,7
4,75
7,0
7,1
Lãi hàng tháng
4,5
4,55
6,8
6,9
Kỳ hạn
12 – 13 tháng
15 – 16 tháng
18 – 19 tháng
24 – 25 tháng
36 – 37 tháng
(365 – 389 ngày)
(450 – 479 ngày)
(540 – 569 ngày)
(720 – 749 ngày)
(1080 – 1109 ngày)
Lãi cuối kỳ
7,0
7,3
7,4
7,5
7,5
Lãi hàng tháng
6,8
7,1
7,2
7,3
7,3
Lãi suất gửi tiết kiệm Online
Kỳ hạn (Tháng)
Lãi cuối kỳ
Lãi hàng tháng
1 tháng
4,6
2 tháng
4,8
3 tháng
5,0
4,8
6 tháng
7,2
7,0
12 tháng
7,4
7,2
15 tháng
7,8
7,6
18 tháng
7,9
7,7
24 tháng
8,2
8,0
36 tháng
8,0
7,8
Lưu ý: Bảng lãi suất trên được cập nhật thời điểm hiện tại, ngân hàng EximBank có thể điều chỉnh lãi suất để phù hợp với từng giai đoạn.
Cách tính lãi suất gửi tiền tiết kiệm EximBank
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm như sau:
Số tiền lãi ngày = (Số dư thực tế x Lãi suất tính lãi)/365
Số tiền lãi của kỳ tính lãi = Tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.
Đối với các khoản tiền gửi, có thời gian duy trì số dư thực tế nhiều hơn một ngày trong kỳ tính lãi, công thức rút gọn để tính lãi như sau:
Số tiền lãi = (Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi)/365
Ưu điểm khi gửi tiết kiệm tại EximBank
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng EximBank, khách hàng sẽ được nhận nhiều tiện ích vượt trội. Cụ thể:
Lãi suất gửi tiết kiệm EximBank ưu đãi so với các ngân hàng trên thị trường.
Kỳ hạn linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng.
Thẻ tiết kiệm Eximbank được thanh toán ở bất kỳ Chi nhánh/Phòng giao dịch của Eximbank trên toàn quốc.
Sử dụng tài khoản tiết kiệm để ký quỹ phát hành thẻ tín dụng quốc tế.
Có thể dùng để xác nhận khả năng tài chính khi khách hàng đi du lịch và học tập ở nước ngoài
Được phép dùng sổ tiết kiệm để cầm cố, bảo lãnh khi có nhu cầu vay vốn Ngân hàng.
Khi đến hạn tất toán, nếu khách hàng không đến xác nhận, Eximbank sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và kéo dài thêm kỳ hạn mới.
TÌM HIỂU THÊM:
5/5 – (1 bình chọn)
Lãi Suất Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Ngân Hàng Vietcombank
Vay thế chấp lãi suất thấp tại ngân hàng Vietcombank
Ưu điểm khi vay thế chấp Vietcombank
Hình thức vay thế chấp tại Vietcombank phù hợp với mọi đối tượng khách hàng muốn vay vốn bởi:
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng Vietcombank
thấp hơn và nhiều ưu đãi hơn với với các ngân hàng khác. Đồng thời mức lãi suất hàng tháng sẽ được tính dựa theo dư nợ giảm dần thực tế
Hạn mức vay đáp ứng 100% nhu cầu của khách hàng
Thời gian vay vốn dài, tối đa 20 năm giúp khách hàng có thể linh hoạt thời gian hoàn trả
Dễ dàng lập hồ sơ vay thế chấp ở bất cứ chi nhánh văn phòng giao dịch của Vietcombank
Thời gian xử lý hồ sơ chỉ trong từ 3 – 10 ngày làm việc
Sản phẩm vay thế chấp ngân hàng Vietcombank
Hiện nay, để thực hiện vay thế chấp tại ngân hàng Vietcombank các khách hàng có thể linh hoạt chọn lựa các sản phẩm phù hợp. Cụ thể:
Vay mua nhà
Vay thế chấp mua nhà được ngân hàng Vietcombank áp dụng cho các khách hàng cần vốn để mua nhà, chung cư,…và khách hàng có thể sử dụng chính ngôi nhà mình dự định mua để làm tài sản thế chấp.
Gói cho vay này có hạn mức thời gian vay lên tới 15 năm với mức lãi suất ưu đãi 7,5%/năm. Tất cả các khách hàng có thể nhanh chóng, dễ dàng tới chi nhánh, văn phòng giao dịch Vietcombank gần nhất để được tư vấn hỗ trợ về gói vay này.
Vay tiêu dùng
Ngoài ra các khách hàng cũng có thể chọn lựa gói tiêu dùng Vietcombank để sử dụng vào mục đích tiêu dùng của mình. Gói vay này hỗ trợ khách hàng vay tối đa 80% nhu cầu với thời gian vay tối đa 5 năm. Đối với gói vay tiêu dùng, khách hàng sẽ chịu mức lãi suất 7,5% tới 8%/năm.
Vay vốn kinh doanh
Đối với những khách hàng làm kinh doanh có thể chọn lựa vay gói vốn kinh doanh với thời gian cho vay từ 1 – 5 năm. Lãi vay ngân hàng Vietcombank ưu đãi dành cho gói kinh doanh là 7 – 8% trong 12 tháng đầu.
Các gói vay linh hoạt về thời gian vay là lãi suất giúp cho các khách hàng có thể trải nghiệm được dịch vụ vay phù hợp nhất. Đảm bảo được nhu cầu hỗ trợ tài chính tốt nhất khi cần cho khách hàng.
Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ tại Vietcombank cao không?
Điều kiện và thủ tục vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank
Để tiến hành vay thế chấp ngân hàng Vietcombank các khách hàng cần phải đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện và thực hiện đúng thủ tục như sau:
Điều kiện
Muốn vay thế chấp tại Vietcombank các khách hàng phải đáp ứng đủ điều kiện sau:
Quốc tịch Việt Nam, có khả năng chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.
Độ tuổi từ 22 – 65 tuổi
Có tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật như sổ đỏ, sổ hồng,…
Có thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ
Không có lịch sử nợ xấu trên CIC
Thủ tục
Thủ tục vay thế chấp tại Vietcombank rất đơn giản, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng Vietcombank
Sổ hộ khẩu photo công chứng
CMND/CCCD còn thời hạn
Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân
Sao kê bảng lương
Sổ hồng, sổ đỏ chính chủ
Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank
Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank cập nhật mới nhất như sau:
Sản phẩm
Lãi suất (%/năm)
Khả năng vay tối đa
Thời hạn vay
Vay mua nhà
từ 7.5%
70% TSĐB
15 năm
Vay tiêu dùng
7,5% tới 8%
linh hoạt
linh hoạt
Vay kinh doanh
7 – 8%
80% TSĐB
linh hoạt
Vay mua tài sản khác (xe ô tô)
từ 7,5%
80% giá trị xe
5 năm
Vay xây – sửa nhà
7.5%
70% TSĐB
10 năm
Vay cầm cố chứng khoán niêm yết
7.5%
3 tỷ
linh hoạt
Quy trình vay thế chấp ngân hàng Vietcombank
Hiện nay ngân hàng Vietcombank đang cho vay thế chấp sổ đỏ với quy trình như sau:
Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng
Bước 2: Tư vấn gói vay phù hợp với năng lực tài chính của khách hàng
Bước 3: Tiếp nhận đơn và hồ sơ đăng ký vay vốn của khách hàng
Bước 4: Thẩm định hồ sơ vay vốn có tài sản thế chấp
Bước 5: Giải ngân và tái thẩm định theo quy định của ngân hàng
Vietcombank sẵn sàng hỗ trợ khách hàng vay lãi suất thấp
Một số lưu ý khi vay thế chấp sổ đỏ tại Vietcombank
Khi thực hiện vay thế chấp sổ đỏ tại Vietcombank các khách hàng cần phải đặc biệt lưu ý một vài điểm sau để được thẩm định hồ sơ vay nhanh chóng:
Cần xác định nguồn vốn cần vay cùng thời gian vay để không gặp áp lực tài chính
Nắm rõ quy trình vay vốn, hồ sơ cũng như thủ tục vay thế chấp tại Vietcombank để chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo đúng yêu cầu
Kê khai thông tin chính xác, đúng sự thật để rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ
Trong một số trường hợp, ngân hàng Vietcombank sẽ hạn chế khách hàng vay vốn, cụ thể như sau:
Diện tích tài sản thế chấp nhỏ dưới 30m hoặc nằm trong hẻm nhỏ dưới 3m
Khách hàng hiện đang có nợ xấu
Quá độ tuổi được hỗ trợ vay vốn
Không chứng minh được thu nhập cá nhân
Nếu như các bạn thuộc trường hợp trên nhưng vẫn muốn vay thế chấp tại ngân hàng Vietcombank thì có thể tới chi nhánh, văn phòng giao dịch gần nhất để được hỗ trợ chi tiết.
Tổng kết
Như vậy Tài Chính 24H chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ được về lãi suất tiền vay ngân hàng Vietcombank hiện nay là bao nhiêu. Nếu có nhu cầu vay vốn lãi suất thấp hãy liên hệ ngay với ngân hàng Vietcombank để được hỗ trợ giải ngân nhanh chóng.
Hướng Dẫn Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Mua Nhà Năm 2023
Mua nhà trả góp là lựa chọn của nhiều người khi chưa đủ tài chính để mua đứt một lần. Đối với người mua nhà lần đầu, việc tính lãi suất vay ngân hàng còn khá phức tạp và mơ hồ.
Hướng dẫn cách tính lãi suất ngân hàng mua nhà năm 2023
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng cách tính lãi suất thả nổi (lãi suất theo dư nợ giảm dần) hoặc lại suất cố định theo dư nợ gốc. Theo khảo sát của Invert, lãi suất vay mua nhà hiện nay khoảng 6 – 8%.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Tháng đầu tiên, số tiền người đi vay phải trả là:
T1 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + Số tiền đã vay * Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
Sang tháng thứ hai thì số tiền phải trả với lãi suất giảm dần như sau:
T2 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – số tiền gốc trả T1) * Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc cố định
Với cách tính này thì công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng sẽ là:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền đã vay/số tháng vay + Số tiền đã vay * lãi suất vay cố định hàng tháng
Như vậy, với cách tính này thì bạn phải trả cố định hàng tháng là 25.833.000 trong suốt 24 tháng.
Nên chọn cách tính lại suất nào để có lợi cho người đi vay?
Cũng với số tiền vay là 700.000.000 và thời hạn vay là 15 năm.
Nếu tính trên dư nợ giảm dần: tổng số tiền tháng đầu tiên bạn phải trả là: 3.889.000đ (gốc) + 8.166.000đ (lãi tháng đầu tiên) = 12.055.000đ. Như vậy, tổng lãi bạn phải trả trong 15 là 739.083.333 đồng.
Nếu tính trên lãi suất cố định: tổng số tiền lãi bạn phải trả trong 15 năm là 1.009.494.111.
Đố với cách trả theo nợ gốc thì có thể mức lãi cao hơn rất nhiều trong thời gian dài. Tuy nhiên, nó lại giảm áp lực tài chính ban đầu, giúp người đi vay kiểm soát tốt khả năng trả nợ tốt hơn.
Tổng hợp lãi suất vay mua nhà tại một số ngân hàng uy tín
Bảng lãi suất vay của một số ngân hàng uy tín
Ngân hàng Hạn mức vay tối đa Mức lãi suất trung bình hàng năm Hình thức vay Ngân hàng Agribank 85% giá trị bđs 9% – 10.5%(cố định) – ưu đãi 120 tháng. Theo dư nợ hoặc cố định. Ngân hàng BIDV Tối đa 100%
7.8% trong 12 tháng đầu (hoặc 8.8% trong 24 tháng đầu)
Hết ưu đãi là 10.5%
Tính trên dư nợ giảm dần Ngân hàng Techcombank Từ 1,5 – 5 tỷ từ 7.99% – 8.29% (trong 6 – 12 tháng đầu). Hết hạn ưu đãi áp dụng mức lãi suất thả nổi với biên độ cạnh tranh Vay theo dư nợ giảm dần hoặc cố định. Ngân hàng ACB 80% giá trị căn nhà 9,5% ( trong 1 năm đầu), lãi suất sau ưu đãi là 11,6%. Thời hạn vay tối đa 15 năm. Vay theo dư nợ giảm dần hoặc cố định.
Lãi Suất Vay Tín Chấp Ngân Hàng Shinhan Bank 2023 Và Cách Tính
Bạn muốn biết lãi suất vay tín chấp ngân hàng Shinhan bank là bao nhiêu để đưa ra phương án vay hợp lý. Mọi người sẽ có thể đăng ký vay được tiền với hạn mức lên đến 300 triệu đồng bằng hình thức vay tín chấp này. Nhưng lãi suất sẽ là phần quyết định vì số tiền phải chi trả mỗi tháng sẽ khá cao.
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng Shinhan Bank sẽ phụ thuộc vào sản phẩm bạn đăng ký. Mỗi gói vay sẽ có mức lãi suất khác nhau. Hiện tại ngân hàng Shinhan Bank đang cung cấp 2 sản phẩm cho vay tín chấp là.
– Vay tiêu dùng
– Vay tiêu dùng thông tin qua Zalo
Đây thuộc hình thức cho vay tín chấp theo lương được nhiều người lựa chọn. Bạn có thể vay tiền vào mục đích mua sắm, xây nhà, đám cưới, du học… Khách hàng có thể tới ngân hàng và đăng ký để nhận được nguồn vốn ưu đãi.
Thông tin về khoản vay:
Hạn mức vay tối đa lên đến 300 triệu đồng.
Thời gian vay linh hoạt từ 12 – 36 tháng.
Thu nhập tối thiểu yêu cầu là 6 triệu 1 tháng.
Lãi suất giao động từ 0,7% -1,1%/tháng.
Một sản phẩm vay thú vị tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng. Bạn có thể đăng ký vay tiền qua ứng dụng Zalo.
Cụ thể về lãi suất vay tín chấp Shinhan Bank qua Zalo như sau:
– Vay tiền với hạn mức 10 – 24 triệu sẽ có lãi suất là 25%/năm.
– Vay tiền từ 25 – 500 triệu có lãi suất 16 – 23%/năm.
– Yêu cầu khách hàng phải có thu nhập ổn định 5 triệu 1 tháng.
Vay tín chấp ngân hàng Shinhan Bank là một trong những gói vay tốt nhất dành cho khách hàng. Những người đi làm hưởng lương dễ dàng đăng ký tiếp cận nguồn vốn uy tín với lãi suất rẻ.
Khách hàng cần phải chứng minh nguồn thu nhập bằng cách sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng. Lãi suất vay sẽ được tính trên dư nợ gốc giảm dần. Để hiểu rõ về cách tính lãi suất vay tín chấp Shinhan Bank các bạn tham khảo bản sau đây.
Ví dụ: Bạn vay tín chấp tại ngân hàng Shinhan Bank với số tiền là 200 triệu thời gian trong 12 tháng với lãi suất là 0,8%/tháng. Vậy chúng ta sẽ có công thức tính như sau
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Tháng đầu tiên bạn chi trả tiền gốc là 16.666.667đ và tiền lãi là 1.600.000đ. Số tiền tổng lãi và gốc phải trả trong tháng đầu tiên là 18.266.667đ.
Tháng thứ 2 bạn thanh toán tiền gốc 16.666.667đ và số tiền gốc còn lại là 166.666.667đ. Số tiền lãi phải trả sẽ là 1.466.667đ tổng tiền gốc và lãi phải trả là 18.133.333đ.
Cứ như vậy các tháng tiếp theo số tiền lãi và gốc phải trả sẽ giảm dần dựa vào nợ gốc hiện tại của bạn.
Rate this post
Cập nhật thông tin chi tiết về Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Tháng 7 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!