Bạn đang xem bài viết Học Phí Đại Học Fulbright Việt Nam Fuv Năm 2023 – 2023 – 2024 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Fulbright Việt Nam (Fulbright University Vietnam – FUV)
Địa chỉ: 105 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh: FUV
Số điện thoại tuyển sinh: (+84) 28 7303 7788
Lịch sử phát triển
Trước khi Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ vào năm 1995, Đại học Kinh tế TP. HCM đã cùng với Đại học Harvard Kennedy thành lập Chương trình Giảng dạy Fulbright. Năm 2013, Fulbright đã được nhắc đến trong Tuyên bố chung của Chủ tịch nước Việt Nam Trương Tấn Sang và Tổng thống Mỹ Barack Obama. Đến năm 2014, chủ trương thành lập trường Đại học Fulbright chính thức được Việt Nam chấp thuận. Sau một vài năm hoàn thành các thủ tục để nhận vốn đầu tư từ Hoa Kỳ và cấp đất. Năm 2023, lễ khởi công trường Đại học Fulbright đã được diễn ra với sự góp mặt của Bộ trưởng bộ Ngoại giao Hoa Kỳ – ông John Kerry. Kể từ đây, Đại học Fulbright chính thức được vận hành và hoạt động đến bây giờ.
Mục tiêu và sứ mệnh
Là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam hoạt động không vì lợi nhuận. Đại học Fulbright nỗ lực hết mình trong việc định nghĩa lại giáo dục Việt Nam, góp phần đào tạo nên những nhà lãnh đạo có khả năng đương đầu với các vấn nạn toàn cầu. Bằng cách xây dựng môi trường học tập đẳng cấp quốc tế và chủ trương đào tạo bằng hình thức giáo dục khai phóng, sinh viên có cơ hội phát huy hết cỡ kỹ năng của mình, đặc biệt trong khả năng tư duy lãnh đạo và vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn – một điều mà sinh viên Việt Nam chưa thật sự được đánh giá cao. Với những nỗ lực không ngừng này, Đại học Fulbright được đánh giá sẽ là một trong “Chú rồng vàng” chễm chệ trên bản đồ Đại học thế giới.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Học phí và phí ở ký túc xá từ năm học 2023-2024 có thể sẽ được điều chỉnh nhẹ và sẽ được thông báo trước đến sinh viên sớm nhất. Dự kiến học phí của Đại học Fulbright Việt Nam năm 2023 sẽ tăng trong khoảng từ 5-10%.
Mức học phí dự năm 2023 dự kiến: 514.360.000 VNĐ
Phí ở ký túc xá (nếu có) dự kiến: 64.295.000 VNĐ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Chương trình Cử nhân tại Fulbright kéo dài 4 năm. Học phí và phí ở ký túc xá trong một năm của năm học 2023-2023 như sau:
Học phí: 467.600.000 VNĐ
Phí ở ký túc xá (nếu có): 58.450.000 VNĐ.
Mỗi năm, sinh viên sẽ đóng học phí và phí ở ký túc xá (nếu có) cho nhà trường vào đầu các học kỳ. Đối với những sinh viên được nhận hỗ trợ tài chính, khoản hỗ trợ sẽ được trừ trực tiếp vào các khoản phí mà sinh viên phải chi trả trong mỗi đợt.
Sinh viên được yêu cầu ở trong ký túc xá của Fulbright trong hai năm đầu tiên, trừ những trường hợp đặc biệt.
(1) Học phí và phí ở ký túc xá được tính và thu bằng Việt Nam Đồng (VND).
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Đơn giá học phí của trường tương đối cao. Đây được xem là đơn giá học phí phù hợp với quy mô cơ sở vật chất và quy trình đào tạo của trường. Mức học phí sẽ được chia thành hai lần đóng trong một năm, cụ thể như sau:
Học phí mỗi năm: 467.600.000 VNĐ/ năm
Nếu đăng ký ở KTX, sinh viên Fulbright phải đóng: 58.450.000 VNĐ/ năm
Chi phí cho một sinh viên phải chi trả cho một năm học lên đến: 526.050.000 VNĐ
Hai năm đầu, tất cả sinh viên đều bắt buộc ở KTX trừ những trường hợp ngoại lệ. Ngoài ra các sinh viên nếu ở ký túc xá của Fulbright sẽ phải chi trả 58.450.000 VNĐ cho cả năm.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Đơn giá học phí của đại học Fulbright không thay đổi trong những năm trở lại đây là :437.600.000 VNĐ cho cả năm học. Chi phí nội trú của trường có thay đổi tùy theo từng năm học cụ thể là: 70.140.000 VNĐ đối với năm 2023.
Tổng chi phí mà mỗi sinh viên phải đóng cho cả năm 2023 là: 537.740.000 VNĐ
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Đối với năm học 2023, học phí chương trình cử nhân tại ĐH Fulbright là: 467.600.000 VNĐ/ Năm. Mức sinh hoạt phí tại KTX mà sinh viên phải đóng cho một năm là: 70.140.000 VNĐ. Như vậy, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng đóng là: 537.740.000 VNĐ. Đơn giá học phí này được chia theo hai đợt đóng vào đầu mỗi học kỳ. Bên cạnh đó, trường còn mở ra những cuộc khảo sát, xem xét để kịp thời hỗ trợ tài chính cho sinh viên.
Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Fulbright Việt Nam
Sinh viên hoàn thành học phí theo phương thức thanh toán trực tiếp đúng theo yêu cầu của nhà trường.
Chính sách hỗ trợ học phí
Hiện tại Fulbright có cả hai chương trình Học bổng và Hỗ trợ Tài chính để hỗ trợ và khích lệ các sinh viên theo học tại trường.
Học bổng
President’s Scholarship: Các ứng viên có thể hiện xuất sắc trong đơn tuyển sinh và vòng phỏng vấn; sẽ được tự động xem xét cho Học bổng Chủ tịch. Những sinh viên được trao học bổng sẽ là những người có thành tích học tập ấn tượng; và đóng góp tích cực cho xã hội. Học bổng Chủ tịch sẽ hỗ trợ một phần học phí trong suốt bốn năm học. Và sẽ được xét duyệt dựa trên phần thể hiện của ứng viên trong đơn; vòng phỏng vấn; cũng như tình hình tài chính của gia đình. Điều đáng chú ý là, ứng viên không cần phải làm thêm đơn học bổng nếu được chọn trúng.
Nguyễn-Phương Family Scholarship: Chương trình học bổng này sẽ cung cấp 100% học phí trong suốt 4 năm học cho một sinh viên. Được chọn thông qua quá trình ứng tuyển vào Đại học Fulbright Việt Nam.
Nguyen Tung Lam Scholarship: Bắt đầu từ khóa học 2023-2027, Đại học Fulbright Việt Nam sẽ trao hàng năm một suất học bổng Nhà giáo Nguyễn Tùng Lâm; trị giá tương đương với 50% học phí mỗi năm trong vòng 4 năm học tại Fulbright. Chương trình học bổng sẽ tìm kiếm ứng viên là những bạn vượt qua kỳ tuyển sinh của Đại học Fulbright Việt Nam; có mong muốn theo học ngành Tâm lý học; có thành tích học tập xuất sắc ở trình độ trung học phổ thông và đến từ hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
Class of 2027 Fulbright University Scholarship: Học bổng sẽ trao trị giá tương đương 50% học phí mỗi năm trong vòng 4 năm học tại Fulbright. Các khoản học bổng này sẽ được tích lũy và cộng dồn vào gói hỗ trợ tài chính mà sinh viên đã được thông báo; cho đến khi đạt tối đa 100% học phí trong suốt 4 năm học và phí ở ký túc xá trong 2 năm đầu học tại Fulbright.
Liberico Scholarship: Học bổng trị giá 285 triệu đồng sẽ được trừ vào học phí của năm học 2023 – 2024. Giá trị học bổng này sẽ được tích lũy vào gói hỗ trợ tài chính đã thông báo trước đó cho sinh viên và sẽ không vượt quá 100% học phí của năm học 2023 – 2024.
Bright Futures Scholarship: Quỹ Học bổng Bright Futures của Trường Đại học Fulbright Việt Nam đã trao tặng các suất học bổng cho Từ khóa Tuyển sinh 2023-2027. Đây là một nỗ lực chia sẻ và giúp đỡ các gia đình chịu ảnh hưởng từ chiến tranh trong quá khứ. Các suất học bổng này bao gồm chi phí ở Ký túc xá; và tiền sinh hoạt phí 30 triệu đồng/năm trong vòng 4 năm. Được trao cho các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc có tinh thần phụng sự cộng đồng; và bản thân hoặc thành viên gia đình của các bạn đã gặp phải những khó khăn; di chứng từ các cuộc chiến tranh.
Wheel Cards Scholarship: Trong kỳ tuyển sinh khóa học 2023-2027. Trường Đại học Fulbright Việt Nam sẽ trao một suất Học bổng Wheel Cards cho sinh viên khuyết tật thể chất hoặc sức khỏe tinh thần được nhận học tại Fulbright. Giá trị của mỗi suất học bổng trong 4 năm là 20.000 USD. Bao gồm 3.500 USD hàng năm để hỗ trợ chi phí học tập tại Fulbright; và 1.500 USD hàng năm từ Quỹ Cơ hội để chi trả cho các hoạt động khác như học tập, ngoại khóa, nghiên cứu, hội thảo, mua sắm trang thiết bị, hoạt động cộng đồng, thực tập hoặc dự án tự đề xuất được nhà trường phê duyệt.
Christina Noble – Fulbright Scholarship: CNCF sẽ trao 05 (năm) suất học bổng trị giá 120 triệu đồng/học bổng; để hỗ trợ sinh viên trong suốt 4 năm học tại Trường Đại học Fulbright Việt Nam. Mỗi suất học bổng sẽ bao gồm tiền sinh hoạt phí 30 triệu đồng/năm cho sinh viên.
Hỗ trợ tài chính
Văn phòng Tuyển sinh và Hỗ trợ Tài chính sẽ dựa trên thông tin về tình hình tài chính gia đình ứng viên để xác định khả năng chi trả chi phí học tập của ứng viên. Nếu khả năng chi trả của gia đình ứng viên thấp hơn chi phí học tập của chương trình Cử nhân; trường sẽ hỗ trợ khoản chi phí còn lại để giúp cho sinh viên có thể theo học tại Fulbright. Các sinh viên không được nhận Hỗ trợ Tài chính vẫn có thể đủ điều kiện tham gia các chương trình hỗ trợ khác. Như Học bổng và Chương trình Việc làm cho sinh viên.
Hiện nay, Fulbright sẽ hỗ trợ tài chính cho phần học phí và phí ở ký túc xá trong hai năm đầu của chương trình Cử nhân. Nếu sinh viên muốn ở ký túc xá trong hai năm cuối; thì có thể nộp đơn đề nghị xem xét. Đối với những trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, chương trình Hỗ trợ Tài chính sẽ cấp một khoản phụ cấp để hỗ trợ sinh hoạt phí. Fulbright sẽ xem xét và cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên đạt các tiêu chí tuyển sinh nhưng gia đình không thể chi trả chi phí trong suốt 4 năm học tập tại trường. Mức hỗ trợ này sẽ không thay đổi trừ khi gia đình có những biến cố lớn không lường trước.
Advertisement
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Sinh viên của Đại học Fulbright được trang bị các kỹ năng toàn diện; để trưởng thành về tính cách và phát triển các năng lực quan trọng cho cuộc sống và công việc. Bao gồm tư duy phản biện; tư duy đổi mới và sáng tạo; giao tiếp hiệu quả; khả năng hợp tác; ý thức về đạo đức; vai trò công dân và năng lực học tập suốt đời. Đại học Fulbright cung cấp chương trình nội trú cho tất cả các sinh viên hệ cử nhân trong hai năm học đầu tiên. Khuyến khích sinh viên sống tại ký túc xá để có trải nghiệm giáo dục toàn diện nhất. Các phòng ở ký túc xá được trang bị bếp nấu; khu vực sinh hoạt chung dành cho các sự kiện giao lưu và khu vực phòng ngủ biệt lập. Ký túc xá cách trường mười phút đi bộ.
Sinh viên tại Đại học Fulbright được khuyến khích tổ chức các hoạt động, dự án; và câu lạc bộ sinh viên xoay quanh các vấn đề mà các bạn quan tâm. Văn phòng Đời sống Sinh viên hỗ trợ sinh viên xây dựng và điều hành các câu lạc bộ, tổ chức; hoạt động cộng đồng và các sáng kiến khác do sinh viên khởi xướng. Nhằm phục vụ cộng đồng rộng lớn hơn hay giúp làm phong phú thêm cuộc sống của các bạn trẻ.
Đại học Fulbright Việt Nam tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp 1-1 và hội thảo phát triển chuyên môn về hướng nghiệp; phục vụ cho sinh viên Fulbright suốt cả năm học. Sinh viên có thể đăng ký lịch hẹn với các tư vấn viên để xem lại CV; chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn hoặc trao đổi về những định hướng nghề nghiệp khác nhau. Fulbright cũng thiết lập các mối quan hệ chặt chẽ với các chủ doanh nghiệp trong và ngoài nướ;, nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về sinh viên Fulbright và cũng như tuyển dụng sinh viên Fulbright.
Hơn nữa, Fulbright còn có trung tâm Hỗ trợ Sức khỏe Tinh thần giúp sinh viên có một môi trường học tập lành mạnh và tươi vui. Trung tâm này hỗ trợ các sinh viên thành công trong chặng đường học tập tại Fulbright; bằng cách cung cấp những phương pháp ươm dưỡng sức khỏe tinh thần.
Kết luận
Học Phí Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam (Vnuf) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam (tên viết tắt: VNUF)
Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Forestry
Địa chỉ: thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội.
Mã tuyển sinh: LNH
Số điện thoại tuyển sinh: 0243.384.0233
Tham khảo chi tiết tại: Review Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF)
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 19/8/1964 dựa trên cơ sở tách Khoa Lâm học và tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp từ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam). Giai đoạn từ năm 1964 đến 1984, trường đặt trụ sở tại khu sơ tán Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Và từ năm 1984 đến nay, Trường có trụ sở tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam phấn đấu xây dựng và phát triển trở thành trường đầu ngành tại Việt Nam và khu vực về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học có uy tín, quan hệ bình đẳng với các trường đại học và viện nghiên cứu trong nước.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt nam sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2023. Tương đương đơn giá học phí của mỗi sinh viên sẽ dao động từ 10.000.000 VNĐ đến 14.000.000 VNĐ trong một năm học.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Học phí trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2023 cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo chuẩn: 276.000 đồng/tín chỉ ~ 9.000.000 đồng/năm học.
Chương trình tiên tiến (đào tạo bằng tiếng Anh): 2.200.000 đồng/tháng.
Học phí tăng theo quy định của Nhà nước.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Mức học phí cho năm học 2023 của Đại học Lâm nghiệp đối với chương trình đào tạo chuẩn là 276.000 VNĐ/ tín chỉ. Trung bình 1 năm mỗi sinh viên sẽ học 33 tín chỉ tương đương với 9.000.000 VNĐ/ năm học.
Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh mức học phí là 2.200.000 VNĐ/ tháng. Tương đương với 11.000.000 VNĐ/ năm học.
Nhà trường thực hiện thu học phí của chính phủ ban hành theo nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2023 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân. Áp dụng chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ học phí cho các đối tượng thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo hoặc cận nghèo.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Mức học phí của trường Đại học lâm nghiệp Việt Nam được quy định cụ thể như sau:
STT
Hạng mục Học phí (VNĐ/ tháng) Học phí (VNĐ/ tín chỉ)
Hệ đào tạo đại học
1
Chương trình chuẩn đại trà
1.1
Hệ chính quy tập trung
890.000
270.000
1.2
Hệ vừa học vừa làm
Đào tạo tại trường
890.000
270.000
Đào tạo ngoài trường
1.000.000
300.000
2
Đào tạo chương trình chất lượng cao
Dạy bằng tiếng Anh
1.000.000
350.000
Dạy bằng tiếng Việt
1.000.000
240.000
3
Đào tạo chương trình tiên tiến
Dạy bằng tiếng Anh
1.000.000
650.000
Dạy bằng tiếng Việt
1.000.000
240.000
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Dựa vào đề án học phí của trường Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2023. Trường đã quy định mức học phí là: 240.000 VNĐ/ tín chỉ. Tương đương mỗi sinh viên phải đóng 8.000.000 VNĐ cho một năm học.
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí
Đối tượng được cấp học bổng toàn phần gồm:
Thí sinh có kết quả thi THPT đạt từ 24 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển.
Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trong các môn tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố.
Thí sinh học tại các trường chuyên.
Thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
Đối với người nước ngoài, người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
Mức học bổng như sau: Sinh viên các ngành thuộc chương trình chuẩn: 3.000.000 VNĐ/ tháng; Sinh viên các ngành thuộc chương trình tiên tiến: 4.500.000 VNĐ/ tháng.
Đối tượng được cấp học bổng bán phần như sau: Thí sinh có kết quả thi THPT đạt từ 21 đến dưới 24 điểm theo tổ hợp môn xét tuyển.
Mức học bổng:
Sinh viên các ngành thuộc chương trình chuẩn: 1.500.000 VNĐ/ tháng; Sinh viên các ngành thuộc chương trình tiên tiến: 3.000.000 VNĐ/ tháng.
Học bổng được tính vào các khoản: miễn học phí, miễn phí tài liệu học tập, miễn phí ở ký túc xá;
Sinh viên thuộc đối tượng đã được miễn, giảm học phí theo quy định của Nhà nước, học bổng này được chuyển vào tài khoản cá nhân
Những điểm hấp dẫn của trường
Trong quá trình học tập, sinh viên được đào tạo và làm việc thêm tại các đơn vị sản xuất lâm nghiệp để vừa rèn luyện tay nghề đồng thời kiếm thêm thu nhập cho bản thân một cách thường xuyên.
Advertisement
Sinh viên còn được tham gia nghiên cứu khoa học để định hướng khởi nghiệp cho bản thân sau khi ra trường. Bên cạnh đó, hàng năm trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế có tuyển chọn từ 5 – 10 sinh viên đi thực tập và học tập nâng cao và hưởng lương một năm ở một số nước phát triển như Nhật Bản, Israel…
Kết luận
Học Phí Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Tên tiếng Anh: Tokyo Human Health Sciences University Vietnam (THUV)
Địa chỉ: ST – 01, Khu Đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Mã tuyển sinh: THU
Số điện thoại tuyển sinh: (024)66640325 – 088217406
Lịch sử phát triển
Ngày 22/7/2023, tại khu đô thị Ecopark đã diễn ra lễ khánh thành trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam. Đây là một trong những dự án nằm trong chiến lược hợp tác giáo dục đã và đang diễn ra thành công giữa 2 quốc gia Việt Nam và Nhật Bản.
Mục tiêu phát triển
Đào tạo nguồn nhân lực được coi là vấn đề quan trọng trong sự phát triển bền vững của đất nước. Đặc biệt, việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực y tế được ưu tiên hàng đầu do sự thay đổi cơ cấu bệnh tật, thiếu hụt nhân viên y tế và sự chênh lệch về y tế so với khu vực.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới khoảng 80.500.000 VNĐ cho một năm.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Học phí Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 2023 như sau:
Phí nhập học (Đóng duy nhất 1 lần cho cả 4 năm học): 6.100.000 VNĐ
Học phí cả năm: 58.000.000 VNĐ
Cơ sở vật chất, thiết bị IT: 4.100.000 VNĐ
Thực tập, thực hành: 5.000.000 VNĐ
Tổng cộng: 73,200,000 VNĐ
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Phí nhập học: 13.000.000 VND/kỳ học.
Học phí: 61.000.000 VND/kỳ học.
Phí thực tập, thực hành: 5.500.000 VND/kỳ học.
Phí cơ sở vật chất: 4.600.000 VND/kỳ học.
Những bạn sinh viên từ năm hai trở đi không cần phải đóng phí nhập học.
Học phí năm 2023 – 2029 của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Mặc dù, theo học tại đại học Tokyo bạn đường học tập trong môi trường giáo dục Nhật Bản. Nhưng học phí đại học y Tokyo Việt nam lại thấp hơn rất nhiều so với việc du học tại Nhật Bản.
Lệ phí phỏng vấn: 400.000 VND/kỳ học.
Phí nhập học: 11.000.000 VND/kỳ học.
Học phí: 50.000.000 VND/kỳ học.
Phí thực hành, thực tập: 4.600.000 VND/kỳ học.
Phí cơ sở vật chất: 4.000.000 VND/kỳ học.
Học phí ngành điều dưỡng: 74.8000.000 VND/năm học.
Chính sách hỗ trợ học phí
Mặc dù có mức học phí khá cao hơn những trường Đại học tại Việt Nam, tuy nhiên trường cũng có những chính sách miễn giảm học phí cho những bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thành tích học tập tốt. Trường hằng năm cũng có những khóa học bổng nhằm khích lệ cho những bạn sinh viên có thành tích học tập tốt.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Ngoài chương trình giảng dạy chất lượng, trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam còn có rất nhiều điểm hấp dẫn khác như:
Đội ngũ giảng viên của trường hầu hết là những người dày dặn kinh nghiệm lâm sàng. Bên cạnh đó còn có nhiều giảng viên đến từ Nhật Bản đảm nhiệm phần lớn số học phần chuyên ngành trong mỗi chương trình đào tạo. Do vậy, sinh viên sẽ tiếp nhận được nguồn tri thức Y khoa chất lượng cao ngay tại Việt Nam mà không cần phải du học nước ngoài.
Trường nằm trong khuôn viên đầy màu xanh của Khu đô thị Ecopark, xung quanh khuôn viên trường có nhiều cây và hoa. Ngoài việc xây dựng hội trường, phòng học, phòng thực hành nhà trường còn có trung tâm thư viện. Đây là nơi quản lý những tài liệu cần thiết cho quá trình học tập của sinh viên.
Thư viện trường có hơn 5100 đầu sách các loại thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các tài liệu ở đây bao gồm cả tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trường còn có phòng máy với hơn 80 máy tính để bàn đời mới. Phòng thực hành điều dưỡng, phòng thực hành vật lý trị liệu, phòng thực hành dụng cụ chân tay giả,… được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho môn học đó, nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc học tập và thực hành.
Advertisement
Kết luận
Học Phí Đại Học Đại Nam 2023
Nếu bạn muốn tôi tư vấn hướng nghiệp cho bạn, hãy nhấp vào đây
Đại học Đại Nam là trường đại học tư thục, cung cấp dịch vụ đào tạo đa ngành nghề với trục đào tạo cốt lõi là bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng động. Học phí của trường ở mức chấp nhận được so với chất lượng đào tạo.
Học phí Đại học Đại Nam 2023-2024
Học phí Đại học Đại Nam 2023 như sau:
– Học phí được thu theo từng học kỳ (mỗi năm học có 3 học kỳ).
– Mức học phí giữ nguyên trong toàn khóa học.
Học phí Đại học Đại Nam năm 2023-2023
Theo Đề án tuyển sinh năm 2023, học phí Đại học Đại Nam 2023-2023 như sau:
Ngành Y khoa: 95.000.000 đồng/năm/ sinh viên.
Ngành Dược học: 40.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Ngành Đông phương học: 35.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Các ngành Điều dưỡng, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Hà Quốc, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện: 30.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Quản trị Logistic và chuỗi cung ứng, Kinh doanh quốc tế, Quản lý thể dục thể thao Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 25.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Mức học phí duy trì ổn định trong toàn khóa học. Tromg trường hợp đặc biệt cần thiết tăng trường sẽ tăng không quá 10%.
Học phí Đại học Đại Nam năm 2023-2023
Theo đề án tuyển sinh năm 2023. Học phí Đại học Đại Nam năm học 2023-2023 như sau
Ngành Y khoa: 95.000.000 đồng/năm/ sinh viên.
Ngành Dược học: 40.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Ngành Đông phương học: 35.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Ngành Điều dưỡng, Công nghệ thông tin: 30.000.000đ/năm/sinh viên
Ngành Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật Kinh tế, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Hà Quốc, Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 25.000.000 đồng/năm/sinh viên.
Mức học phí duy trì ổn định trong toàn khóa học. Tromg trường hợp đặc biệt cần thiết tăng trường sẽ tăng không quá 10%.
Học phí Đại học Đại Nam năm 2023-2023
Theo Đề án tuyển sinh 2023, học phí Đại học Đại Nam 2023-2023 như sau:
Ngành Dược: 30.000.000đ/năm/sinh viên
Ngành tài chính ngân hàng: 20.000.000 đ/năm/sinh viên
Ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng: 18.000.000đ/năm/sinh viên
Ngành kế toán: 16.000.000đ/năm/sinh viên
Mức học phí duy trì ổn định trong toàn khóa học. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết tăng trường sẽ tăng không quá 10%.
Tuyển sinh Đại học Đại Nam 2023
Năm 2023, Trường Đại học Đại Nam tuyển sinh 4.640 ở 24 ngành đào tạo với 04 phương thức xét tuyển. Trường tuyển sinh trong cả nước.
Mã trường: DDN
Chỉ tiêu tuyển sinh: 4.640
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phương thức tuyển sinh:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển: 30% tổng chỉ tiêu cho từng ngành.
Phương thức 2: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển: 60% tổng chỉ tiêu cho từng ngành.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường: 5% tổng chỉ tiêu cho từng ngành.
Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài: 5% tổng chỉ tiêu cho từng ngành.
Điều kiện xét tuyển
Phương thức 1: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển.
Thí sinh có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, riêng Khối ngành Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học bạ, điểm 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển.
Ngành Y khoa, Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 24 điểm.
Ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 19,5 điểm.
Các ngành còn lại: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
Ngoài điều kiện chung là thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh phải đạt một trong các quy định về xét tuyển thẳng được quy định tại Điều 8 Quy chế Tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đại Nam.
Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài.
Ngoài điều kiện chung là thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương như trên, thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện bắt buộc là phải tốt nghiệp THPT của nước ngoài hoặc ở Việt Nam. Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Hiệu trưởng Trường Đại học Đại Nam xem xét quyết định cho vào học.
Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển
Vì sao chọn Đại học Đại Nam?
Đại học Đại Nam đã và đang có hơn 25.000 sinh viên, học viên theo học ở 23 ngành đào tạo trình độ đại học; 05 ngành đào tạo Thạc sĩ và 01 ngành đào tạo Tiến sĩ.
Trường Đại học Đại Nam đã đầu tư rất lớn hệ thống các phòng thực hành, thí nghiệm, mô phỏng nghề nghiệp ngay tại trường, như: Hệ thống phòng thực hành – thí nghiệm đáp ứng đào tạo các học phần Khoa học cơ bản, Y học cơ sở và Tiền lâm sàng; Trung tâm thực hành ngành Dược với 4 xưởng thực hành thí nghiệm dược hóa, 10 xưởng thực hành kỹ thuật, 02 vườn thuốc, nhà thuốc thực hành đạt chuẩn GPP; Khu thực hành Điều dưỡng tách biệt với hệ thống skinlap hiện đại bậc nhất hiện nay; Hệ thống khách sạn thực hành 3 sao, 4 sao, 5 sao, công ty lữ hành…
Chương trình đào tạo phù hợp thực tiễn đạt chuẩn quốc gia, cập nhật kiến thức mới kịp thời trong nước và quốc tế. Sinh viên Đại học Đại Nam trong quá trình học tập được rèn luyện các kỹ năng: kỹ năng nghề, kỹ năng mềm, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng sống….
Đại học Đại Nam thường xuyên đẩy mạnh các hoạt động liên kết giữa nhà trường với doanh nghiệp, đồng thời liên tục điều chỉnh chương trình đào tạo theo hướng bám sát thực tiễn, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của doanh nghiệp. Sau khi ra trường, sinh viên Đại học Đại Nam có thể làm việc ngay tại các doanh nghiệp mà các doanh nghiệp không phải đào tạo lại.
Đội ngũ giảng viên tâm huyết, giàu kinh nghiệm thực tế, có học hàm học vị cao. Những giáo sư đầu ngành trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại Đại học Đại Nam hiện có 677 người với 527 giảng viên cơ hữu trong đó có 4 Giáo sư, 55 Phó Giáo sư, 142 Tiến sỹ, 298 Thạc sỹ – tăng gấp gần 20 lần so với niên học đầu tiên. Đặc biệt, nhiều cán bộ, giảng viên được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp từ các nước có nền giáo dục phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…
Trường có nhiều loại học bổng: Học bổng khuyến tài dành cho tân sinh viên; Học bổng thường niên dành cho sinh viên có học lực Khá, Giỏi; Học bổng lớp chất lượng cao; Học bổng doanh nghiệp; Học bổng của Khoa…Bên cạnh đó, sinh viên hỗ trợ tài chính thông qua các chương trình thực tập, trải nghiệm doanh nghiệp có hướng lương thuộc tất cả các ngành đào tạo của nhà trường.
Học Phí Trường Đại Học Khánh Hòa (Ukh) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Trường Đại học Khánh Hòa (tên viết tắt: UKH – University of Khanh Hoa)
Địa chỉ:
Cơ sở 1: 01 Nguyễn Chánh, phường Lộc Thọ, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.
Cơ sở 2: 52 Phạm Văn Đồng, phường Vĩnh Hải, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa.
Mã tuyển sinh: UKH
Số điện thoại tuyển sinh: 0258.352.5840; 0906.525.454; 0969.091.414
Trường được thành lập vào ngày 03/8/2023 trên cơ sở hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang và Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang, theo Quyết định số 1234/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng và phát triển Trường Đại học Khánh Hòa đạt chuẩn quốc gia và khu vực, hướng tới trở thành trường đại học “Thông minh và Xanh”; đào tạo ra những thế hệ sinh viên đầy đủ kiến thức về nhiều lĩnh vực, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng, góp phần thúc đẩy kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế.
Đối với năm học 2023 – 2024 UKH dự kiến thu mức học phí các ngành như sau:
Ngành
Học phí
Hệ A – có sự hỗ trợ của nhà nước
Các ngành Sư phạm:
Toán học
,
Vật lý
,
Ngữ Văn
,
Giáo dục Tiểu học
Được miễn học phí
Quản trị khách sạn
7.000.000 VND/năm học
Việt Nam học
6.000.000 VND/năm học
Hệ C – không có sự hỗ trợ của nhà nước
Quản trị kinh doanh
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
14.200.000 VND/năm học
Quản trị kinh doanh
Việt Nam học
Văn học
Ngôn ngữ Anh
12.000.000 VND/năm học
Sinh học ứng dụng
Hóa học
14.200.000 VND/năm học
Đối với năm học 2023 – 2023 học phí UKH dự kiến như sau:
Ngành
Học phí
Hệ A – có sự hỗ trợ của nhà nước
Các ngành Sư phạm:
Toán học
,
Vật lý
,
Ngữ Văn
,
Giáo dục Tiểu học
Được miễn học phí
Quản trị khách sạn
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
6.400.000 VND/năm học
Việt Nam học
Văn hóa học
5.400.000 VND/năm học
Hệ C – không có sự hỗ trợ của nhà nước
Quản trị khách sạn
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
12.900.000 VND/năm học
Quản trị kinh doanh
Việt Nam học
Ngôn ngữ Anh
10.800.000 VND/năm học
Sinh học ứng dụng
Hóa học
12.900.000 VND/năm học
Ngành
Học phí
Hệ A – có sự hỗ trợ của nhà nước
Các ngành Sư phạm:
Toán học
,
Vật lý
,
Ngữ Văn
,
Giáo dục Tiểu học
Được miễn học phí
Quản trị khách sạn
Quản trị kinh doanh (Khách sạn – Nhà hàng)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch)
5.800.000 VND/năm học
Việt Nam học
(Văn hoá Du lịch)
Văn hóa học (Văn hóa – Truyền thông)
4.900.000 VND/năm học
Hệ C – không có sự hỗ trợ của nhà nước
Quản trị kinh doanh
(Khách sạn – Nhà hàng)
Quản trị khách sạn
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
11.700.000 VND/năm học
Quản trị kinh doanh
(Quản lý Bán lẻ)
Quản trị kinh doanh (Marketing)
Việt Nam học (Văn hoá Du lịch)
Văn học (Văn học – Báo chí, truyền thông)
Văn hóa học (Văn hóa – Truyền thông)
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch)
Ngôn ngữ Anh
9.800.000 VND/năm học
Sinh học ứng dụng
(Nông nghiệp Công nghệ cao)
Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên)
Hóa học (Hóa phân tích môi trường)
Sinh học ứng dụng (Dược liệu)
11.700.000 VND/năm học
Nhờ có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế, đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề đào tạo, sinh viên bồi dưỡng giảng viên phục vụ cho nhu cầu cho doanh nghiệp và xã hội.
Trường luôn đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao, phù hợp với ngành nghề được đào tạo là mục tiêu xuyên suốt được trường Đại học Khánh Hòa coi trọng hợp tác với các doanh nghiệp để phục phụ cho nhu cầu thực tập cho sinh viên. Vì thế, chương trình đào tạo của nhà trường bám sát, đáp ứng nguyện vọng của người học, nhu cầu nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp…
Advertisement
Trường Đại Học Cần Thơ (Ctu) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất
Thông tin chung
Tên gọi của trường: Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Mã tuyển sinh: TCT
Liên hệ SĐT: 0292.3832.663
Tìm hiểu thêm tại: Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Xét tuyển học bạ Đại học Cần Thơ năm 2023 cập nhật mới nhất
Thời gian xét tuyển học bạ THPT của CTU
Năm 2023, Đại học Cần Thơ công bố thời gian xét học bạ dự kiến từ 05/05/2023 đến hết 15/6/2023.
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn
Công nghệ sinh học (CTTT)
A01, B08, D07
25.25
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
A01, B08, D07
20.50
Ngôn ngữ Anh (CLCLC)
D01, D14, D15
26
Quản trị kinh doanh (CLCLC)
A01,D01,D07
26.5
Kinh doanh quốc tế(CLCLC)
A01,D01,D07
27.75
Tài chính – ngân hàng(CLCLC)
A01,D01,D07
26.5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành(CLCLC)
A01,D01,D07
24.75
Kỹ thuật phần mềm(CLCLC)
A01,D01,D07
26.5
Công nghệ thông tin(CLCLC)
A01,D01,D07
27.75
Công nghệ kỹ thuật hóa học(CLCLC)
A01, B08, D07
23
Kỹ thuật điện(CLCLC)
A01,D01,D07
21.75
Công nghệ thực phẩm(CLCLC)
A01, B08, D07
25.5
Kỹ thuật xây dựng(CLCLC)
A01,D01,D07
23.5
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2023?
Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2023 2023?
Các trường đại học xét tuyển học bạ 2023
Hồ sơ xét học bạ THPT
Hồ sơ xét tuyển học bạ như năm 2023.
Xét tuyển học bạ THPT của Đại học Cần Thơ (CTU) năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm 2023, nhà trường thông báo xét tuyển học bạ trên website của trường từ 5/5/2023 đến hết 15/6/2023.
Hồ sơ và cách thức xét tuyển
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website nhà trường
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và không có sai sót về thông tin, thí sinh sẽ gửi hồ sơ về trường bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ
Photo học bạ hoặc bản gốc xác nhận kết quả học tập THPT.
Photo bằng THPT ( không công chứng) hoặc bản gốc giấy chứng nhận THPT tạm thời ( với thí sinh TN 2023 trở về trước).
Lệ phí là 30.000 VNĐ/ 1 nguyện vọng.
Bước 3: Thí sinh sẽ gửi hồ sơ về trường qua chuyển phát nhanh
Mức điểm xét học bạ
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường CTU năm 2023 như sau:
Tên ngành đào tạo
Điểm trúng tuyển xét học bạ
Giáo dục tiểu học
27,75
Giáo dục công dân
25,25
Sư phạm Toán học
29,25
Sư phạm Tin học
24,00
Sư phạm Vật lý
27,75
Sư phạm Hóa học
29,00
Sư phạm Sinh học
25,00
Sư phạm Ngữ văn
27,75
Sư phạm Lịch sử
26,00
Sư phạm Địa lý
26,00
Sư phạm tiếng Anh
28,00
Sư phạm tiếng Pháp
24,25
Ngôn ngữ Anh
27,75
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)
26,00
Ngôn ngữ Pháp
24,00
Triết học
24,00
Văn học
25,75
Kinh tế
28,25
Chính trị học
26,00
Xã hội học
26,25
Việt Nam học
27,25
Việt Nam học (Khu Hòa An)
24,75
Thông tin – thư viện
21,50
Quản trị kinh doanh
28,75
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)
26,25
Marketing
29,00
Kinh doanh quốc tế
29,00
Kinh doanh thương mại
28,25
Tài chính – Ngân hàng
28,75
Kế toán
28,50
Kiểm toán
27,50
Luật
27,25
Luật (Khu Hòa An)
25,75
Sinh học
19,50
Công nghệ sinh học
25,75
Sinh học ứng dụng
19,50
Hóa học
21,50
Khoa học môi trường
19,50
Toán ứng dụng
22,00
Khoa học máy tính
27,00
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
25,25
Kỹ thuật phần mềm
27,50
Hệ thống thông tin
25,75
Kỹ thuật máy tính
24,50
Công nghệ thông tin
28,50
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)
24,25
Công nghệ kỹ thuật hóa học
26,00
Quản lý công nghiệp
26,75
Kỹ thuật cơ khí
26,75
Kỹ thuật cơ điện tử
25,50
Kỹ thuật điện
25,25
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
23,50
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
26,00
Kỹ thuật vật liệu
20,75
Kỹ thuật môi trường
19,50
Vật lý kỹ thuật
19,50
Công nghệ thực phẩm
28,00
Công nghệ sau thu hoạch
19,50
Công nghệ chế biến thủy sản
24,25
Kỹ thuật xây dựng
25,25
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
21,25
Khoa học đất
19,50
Chăn nuôi
20,00
Nông học
21,75
Khoa học cây trồng
19,50
Bảo vệ thực vật
23,00
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
19,50
Kinh doanh nông nghiệp ( Khu Hòa An)
19,50
Kinh tế nông nghiệp
26,00
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)
22,00
Nuôi trồng thủy sản
22,50
Bệnh học thủy sản
19,50
Quản lý thủy sản
19,50
Thú y
27,75
Hóa dược
28,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
28,00
Quản lý tài nguyên và môi trường
23,00
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
24,50
Quản lý đất đai
25,25
Công nghệ sinh học (CTTT)
21,00
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
19,50
Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
26,25
Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
27,00
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)
26,25
Công nghệ thông tin (CTCLC)
25,75
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
19,50
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)
22,00
Kỹ thuật điện (CTCLC)
19,50
Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
24,25
Tuyển sinh năm 2023 của Đại học Cần Thơ phương thức xét học bạ
Hồ sơ và thời gian xét học bạ
CTU thông báo thời gian xét tuyển học bạ từ 15/6/2023 đến trước 30/7/2023.
Hồ sơ xét tuyển tương tự năm 2023
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường CTU
Mức điểm xét tuyển học bạ của trường CTU năm 2023 được ghi lại cụ thể như sau:
Tên ngành đào tạo
Điểm trúng tuyển xét học bạ
Giáo dục tiểu học
25,00
Giáo dục công dân
22,75
Giáo dục Thể chất
19,50
Sư phạm Toán học
26,50
Sư phạm Tin học
20,50
Sư phạm Vật lý
21,00
Sư phạm Hóa học
22,75
Sư phạm Sinh học
24,00
Sư phạm Ngữ văn
23,75
Sư phạm Lịch sử
24,25
Sư phạm Địa lý
21,00
Sư phạm tiếng Anh
26,00
Sư phạm tiếng Pháp
23,00
Ngôn ngữ Anh
26,75
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)
21,75
Ngôn ngữ Pháp
19,50
Triết học
19,50
Văn học
23,75
Kinh tế
26,75
Chính trị học
24,00
Xã hội học
25,00
Việt Nam học
26,25
Việt Nam học (Khu Hòa An)
21,50
Thông tin – thư viện
19,50
Quản trị kinh doanh
28,00
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)
20,00
Marketing
27,75
Kinh doanh quốc tế
28,25
Kinh doanh thương mại
27,00
Tài chính – Ngân hàng
27,50
Kế toán
27,50
Kiểm toán
26,00
Luật
26,25
Luật (Khu Hòa An)
21,50
Sinh học
19,50
Công nghệ sinh học
24,00
Sinh học ứng dụng
19,50
Hóa học
19,50
Khoa học môi trường
19,50
Toán ứng dụng
19,50
Khoa học máy tính
24,00
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
20,00
Kỹ thuật phần mềm
25,50
Hệ thống thông tin
21,00
Kỹ thuật máy tính
21,00
Công nghệ thông tin
27,50
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)
19,50
Công nghệ kỹ thuật hóa học
22,25
Quản lý công nghiệp
25,00
Kỹ thuật cơ khí
25,25
Kỹ thuật cơ điện tử
24,00
Kỹ thuật điện
23,50
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
20,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
25,00
Kỹ thuật vật liệu
19,50
Kỹ thuật môi trường
19,50
Vật lý kỹ thuật
19,50
Công nghệ thực phẩm
26,50
Công nghệ sau thu hoạch
19,50
Công nghệ chế biến thủy sản
22,00
Kỹ thuật xây dựng
24,50
Kỹ thuật xây dựng (Khu Hòa An)
19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
19,50
Khoa học đất
19,50
Chăn nuôi
19,50
Nông học
19,50
Khoa học cây trồng
19,50
Bảo vệ thực vật
20,00
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
19,50
Kinh doanh nông nghiệp ( Khu Hòa An)
19,50
Kinh tế nông nghiệp
23,00
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)
19,50
Nuôi trồng thủy sản
19,50
Bệnh học thủy sản
19,50
Quản lý thủy sản
19,50
Thú y
26,00
Hóa dược
27,75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
27,25
Quản lý tài nguyên và môi trường
19,50
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
19,50
Quản lý đất đai
20,50
Công nghệ sinh học (CTTT)
19,50
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
19,50
Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
23,00
Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
24,00
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)
21,00
Công nghệ thông tin (CTCLC)
22,25
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
19,50
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)
19,75
Kỹ thuật điện (CTCLC)
19,50
Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
19,75
Hình thức xét tuyển học bạ
Đối với trường hợp các thí sinh dự tuyển sử dụng cách tính điểm xét học bạ. Thí sinh dùng kết quả trung bình trong 5 học kỳ ( trừ học kì 2 lớp 12) của 3 môn trong khối xét tuyển ( đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm). Đối với xét học bạ cho các ngành sư phạm, thí sinh dùng kết quả trung bình học tập trong 6 học kỳ của 3 môn trong khối xét tuyển.
Điểm chuẩn của phương thức xét tuyển học bạ trường đại học Cần Thơ
Năm 2023, Đại học Cần Thơ công bố mức điểm chuẩn cho hình thức xét học bạ từ 19,50 đến 29,25 điểm và với phương thức xét điểm thi THPT mức điểm cao nhất là 26,75 điểm cho hệ đào tạo ngành Quản trị kinh doanh.
Thông tin thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Cần Thơ (TCT) mới nhất
Học phí của trường Đại học Cần Thơ các năm 2023 – 2023 – 2023
Cũng như bao trường đại học khác, mức học phí CTU được tính theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký theo chương trình học của Nhà trường.Các ngành có mức học phí dao động từ 9.8 triệu/kỳ đến 11.7 triệu/kỳ.
Tham khảo chi tiết tại: Học phí trường đại học Cần Thơ mới nhất
Kết luận
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (UFL) xét học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội (FBU) xét học bạ 2023 2023 mới nhất
Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) xét tuyển học bạ 2023 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Đại Học Fulbright Việt Nam Fuv Năm 2023 – 2023 – 2024 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!