Bạn đang xem bài viết Điểm Chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh (Hcmue) Năm 2023 2023 2024 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên trường: Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: HCMUE)
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Education
Mã tuyển sinh: SPS
Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại tuyển sinh: 028 3835 2023
Trường có tiền thân là Khoa Sư phạm của Viện Đại học Sài Gòn. Sau khi đất nước thống nhất 2 miền Bắc Nam, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 426/TTg cho phép thành lập trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở nâng cấp trường Đại học Sư phạm Sài Gòn.
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trường đại học có uy tín trong toàn quốc, sánh tầm với các cơ sở đào tạo trong khu vực Đông Nam Á và là nơi đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao trên cả nước.
Dự kiến năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có khả năng tăng điểm đầu vào khoảng 1 – 2 điểm theo kết quả thi THPT so với năm 2023.
Nhà trường công bố điểm chuẩn năm 2023 cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
1
7140101
Giáo dục học
B00
;
C00
;
D01
;
C01
22.4
2
740201
Giáo dục mầm non
M01
20.03
3
7140202
Giáo dục tiểu học
D01
;
A01
;
A00
24.25
4
7140203
Giáo dục đặc biệt
C00
;
D01
;
C15
21.75
5
7140204
Giáo dục Công dân
C00
;
C19
;
D01
25.5
6
7140206
Giáo dục thể chất
T01
;
M08
22.75
7
7140208
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
C00
;
C19
;
A08
24.05
8
7140209
Sư phạm Toán học
A00
27
9
7140210
Sư phạm Tin học
A00
;
A01
22.5
10
7140211
Sư phạm Vật lý
A00
;
A01
26.5
11
7140212
Sư phạm Hóa học
A00
;
B00
;
D07
27.35
12
7140213
Sư phạm Sinh học
B00
;
D08
24.8
13
7140217
Sư phạm Ngữ Văn
C00
;
D01
;
D78
28.25
14
7140218
Sư phạm Lịch sử
C00
;
D14
26.83
15
7140219
Sư phạm Địa lý
C00
;
C04
;
D78
26.5
16
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
D01
26.5
17
7140230
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
D04
;
D01
25.1
18
7140246
Sư phạm Công nghệ
A00
;
B00
;
D90
;
A02
21.6
19
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00
;
B00
;
D90
24
20
7140249
Sư phạm Lịch sử – Địa lý
C00
;
C19
;
C20
25
21
7220101
Ngôn ngữ Anh
D01
25.5
22
7220232
Ngôn ngữ Nga
D02
;
D80
;
D78
;
20.05
23
7220233
Ngôn ngữ Pháp
D03
;
D01
22.35
24
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01
;
D04
24.6
25
7220239
Ngôn ngữ Nhật
D06
;
D01
24
26
7720230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01
;
D96
;
D78
24.97
27
7229030
Văn học
C00
;
C14
;
D66
;
D15
24.7
28
7310401
Tâm lý học
C00
;
D01
;
B00
25.75
29
7310403
Tâm lý học giáo dục
C00
;
D01
;
B00
24
30
7310601
Quốc tế học
D01
;
D14
;
D78
23.75
31
7310630
Việt Nam học
C00
;
D01
;
D78
23.3
32
7440102
Vật lý học
A00
;
A01
21.05
33
7440112
Hóa học
A00
;
B00
23
34
7480201
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
24.1
35
7760101
Công tác xã hội
C00
;
D01
;
D02
;
D03
20.4
Hiện nay nhà trường chỉ mới công bố điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức xét học bạ:
Mã ngành
Ngành Tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển
7140202
Giáo dục tiểu học
D01
;
A01
;
A00
25.4
7140205
Giáo dục chính trị
C19
;
C20
25.75
7140209
Sư phạm Toán học
A00
26.7
7140210
Sư phạm Tin học
A00
;
A01
23
7140211
Sư phạm Vật lý
A00
;
A01
25.8
7220231
Ngôn ngữ Anh
D01
26
7140208
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
C00
;
C19
;
A08
24.4
7140212
Sư phạm Hóa học
A00
;
B00
;
D07
27
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00
;
B00
;
D90
24.4
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
D01
27.15
7140213
Sư phạm Sinh học
B00
;
D08
25
7140217
Sư phạm Ngữ Văn
C00
;
D01
;
D78
27
7140218
Sư phạm Lịch sử
C00
;
D14
26
7140219
Sư phạm Địa lý
C00
;
C04
;
D78
25.2
7140201
Giáo dục mầm non
M01
22.05
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01
;
D96
;
D78
25.8
7140249
Sư phạm Lịch sử – Địa lý
C00
;
C19
;
C20
25
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
D04
;
D01
25.5
7760101
Công tác xã hội
C00
;
D01
;
D02
;
D03
22.5
7220232
Ngôn ngữ Nga
D02
;
D80
;
D78
;
20.53
7220233
Ngôn ngữ Pháp
D03
;
D01
22.8
7140206
Giáo dục thể chất
T01
;
M08
23.75
7140203
Giáo dục đặc biệt
C00
;
D01
;
C15
23.4
7440112
Hóa học
A00
;
B00
23.25
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01
;
D04
25.2
7480201
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
24
7310601
Quốc tế học
D01
;
D14
;
D78
24.6
7229030
Văn học
C00
;
C14
;
D66
;
D15
24.3
7220101
Tiếng việt và văn hóa Việt Nam
7310630
Việt Nam học
C00
;
D01
;
D78
22.92
7140114
Quản lý giáo dục
C00
;
D01
;
A00
23.3
7310403
Tâm lý học giáo dục
C00
;
D01
;
B00
23.7
7310401
Tâm lý học
C00
;
D01
;
B00
25.5
7220239
Ngôn ngữ Nhật
D06
;
D01
24.9
7140101
Giáo dục học
B00
;
C00
;
D01
;
C01
19.5
Hiện nay nhà trường chỉ mới công bố điểm chuẩn năm 2023 theo phương thức xét học bạ:
Mã ngành
Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Xét học bạ
7140202
Giáo dục tiểu học
D01
;
A01
;
A00
23,73
27,3
7140205
Giáo dục chính trị
C19
;
C20
21,5
24,68
7140209
Sư phạm Toán học
A00
26,25
29
7140210
Sư phạm Tin học
A00
;
A01
19,5
24,33
7140211
Sư phạm Vật lý
A00
;
A01
25,25
28,22
7220231
Ngôn ngữ Anh
D01
25.25
27.28
7140208
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
C00
;
C19
;
A08
20,5
25,05
7140212
Sư phạm Hóa học
A00
;
B00
;
D07
25,75
29,02
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00
;
B00
;
D90
21
24,17
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
D01
26,14
102,8
7140213
Sư phạm Sinh học
B00
;
D08
22,25
28
7140217
Sư phạm Ngữ Văn
C00
;
D01
;
D78
25,25
28,08
7140218
Sư phạm Lịch sử
C00
;
D14
23,5
26,22
7140219
Sư phạm Địa lý
C00
;
C04
;
D78
23,25
26,12
7140201
Giáo dục mầm non
M01
22
24,5
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01
;
D96
;
D78
24,75
28,07
7140249
Sư phạm Lịch sử – Địa lý
C00
;
C19
;
C20
21
23
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
D04
;
D01
22,5
25,02
7760101
Công tác xã hội
C00
;
D01
;
D02
;
D03
20,25
24,03
7220232
Ngôn ngữ Nga
D02
;
D80
;
D78
;
19
24,68
7220233
Ngôn ngữ Pháp
D03
;
D01
21,77
24,22
7140206
Giáo dục thể chất
T01
;
M08
20,5
24,33
7140203
Giáo dục đặc biệt
C00
;
D01
;
C15
19
24.53
7440112
Hóa học
A00
;
B00
20
27
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01
;
D04
24,25
26,25
7480201
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
21,5
25,05
7310601
Quốc tế học
D01
;
D14
;
D78
23
25
7229030
Văn học
C00
;
C14
;
D66
;
D15
22
24,97
7220101
Tiếng việt và văn hóa Việt Nam
Bắt đầu tuyển sinh năm 2023
7310630
Việt Nam học
C00
;
D01
;
D78
22
25,52
7140114
Quản lý giáo dục
C00
;
D01
;
A00
21,5
26,52
7310403
Tâm lý học giáo dục
C00
;
D01
;
B00
22
24,33
7310401
Tâm lý học
C00
;
D01
;
B00
24,75
27,7
7220239
Ngôn ngữ Nhật
D06
;
D01
21,5
24,68
7140101
Giáo dục học
B00
;
C00
;
D01
;
C01
19
24,53
Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm – Hồ Chí Minh
Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm
4.1
/ 5
(12 đánh giá)
Trung tâm tiếng Anh – Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ:275 Đ. Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại:028 3835 5082
Giờ hoạt động:
Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm, Thứ Sáu, Thứ Bảy: 08:00 đến 17:00
Chủ Nhật: Đóng cửa
Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm là một trong những Trung tâm tiếng Anh tại Thành phố Hồ Chí Minh, có địa chỉ chính xác tại 275 Đ. Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường có địa chỉ website là chúng tôi Đây cũng là cổng thông tin chính thức của nhà trường có chức năng cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường nhằm giúp cho các bậc phụ huynh có thể nắm bắt được các thông tin.
Hotline chính thức của nhà trường là: 028 3835 5082. Đây là hotline tiếp nhận mọi phản ánh, cũng như tư vấn và giải đáp mọi câu hỏi thắc mắc của quý phụ huynh.
Ngoài ra đây là các trang mạng xã hội của nhà trường giúp bạn biết thêm các thông tin hoạt động mới nhất của trường.
Trung tâm Ngoại ngữ Đại học Sư phạm chúng tôi – Quận 5 – TP. Hồ Chí Minh …
Trung tâm Ngoại ngữ ĐHSP chúng tôi – Chi nhánh 4 mong muốn trở thành một cơ sở uy tín nhất về đào tạo ngoại ngữ tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Trang chủ – Đại Học Sư Phạm Trung Tâm Ngoại Ngữ Chi Nhánh 1
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM … TP HỒ CHÍ MINH.
Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm, Thứ Sáu, Thứ Bảy: 08:00 đến 17:00
Chủ Nhật: Đóng cửa
Quận 4, Quận 1 và Quận 3 là 3 quận huyện gần nhất đến với Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo khoảng cách khác của quận huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Lưu ý thời gian đi dự kiến có thể sẽ thay đổi tuỳ vào tình hình giao thông.
Đi từ trung tâm Khoảng cách Xe máy Xe ô tô
Huyện Bình Chánh 17.19 km 41 phút 34 phút
Quận Bình Tân 9.08 km 22 phút 23 phút
Quận Bình Thạnh 5.02 km 17 phút 15 phút
Huyện Cần Giờ 48.87 km 117 phút 98 phút
Huyện Củ Chi 31.53 km 76 phút 63 phút
Quận Gò Vấp 8.73 km 21 phút 22 phút
Huyện Hóc Môn 17.22 km 41 phút 34 phút
Huyện Nhà Bè 9.41 km 23 phút 24 phút
Quận Phú Nhuận 4.07 km 15 phút 13 phút
Quận 1 2.02 km 10 phút 9 phút
Quận Thủ Đức 7.36 km 23 phút 20 phút
Quận 3 2.38 km 11 phút 10 phút
Quận 4 1.67 km 9 phút 8 phút
Quận 5 2.77 km 12 phút 11 phút
Quận 6 5.9 km 19 phút 17 phút
Quận 7 4.98 km 17 phút 15 phút
Quận 8 7.72 km 24 phút 20 phút
Quận Thủ Đức 17.83 km 43 phút 36 phút
Quận 10 2.44 km 11 phút 10 phút
Quận 11 4.03 km 15 phút 13 phút
Quận 12 12.6 km 30 phút 25 phút
Quận Tân Bình 5.68 km 19 phút 16 phút
Quận Tân Phú 9.31 km 22 phút 24 phút
Thành Phố Thủ Đức 12.98 km 31 phút 26 phút
Để đặt lịch hẹn hoặc liên hệ với Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm bạn có thể gọi trực tiếp vào hotline của trường, đến trực tiếp địa chỉ hoặc truy cập vào website chúng tôi để biết thêm chi tiết.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: 275 Đ. Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3835 5082
Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Kiến thức Ngoại giao và Ngoại ngữ
Khoảng cách: 2.13 km
4.6
(36)
Trung tâm tiếng Anh
87 Trần Quốc Thảo, Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung Tâm Ngoại Ngữ NEWSKY
Khoảng cách: 4.55 km
4.8
(46)
Trung tâm tiếng Anh
292 Âu Cơ, Phường 10, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm Ngoại Ngữ – Tin Học SYC
Khoảng cách: 11.54 km
5
(2)
Trung tâm tiếng Anh
1 Đường số 3, Bình Hưng Hoà B, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm – Chi Nhánh 3
Khoảng cách: 2.05 km
5
(2)
Trung tâm tiếng Anh
223 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm Ngoại Ngữ Bộ Ngoại Giao – CEFALT
Khoảng cách: 2.15 km
4.7
(3)
Trung tâm tiếng Anh
184 Bis 1, Pasteur, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung Tâm Ngoại Ngữ Phương Nam
Khoảng cách: 10.83 km
5
(17)
Trung tâm tiếng Anh
117/15S Hồ Văn Long, Tân Tạo, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline chính thức của Trung Tâm Ngoại Ngữ – Đại Học Sư Phạm tại Thành phố Hồ Chí Minh là 028 3835 5082. Quý phụ huynh có thể liên hệ hotline này để được giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh nhất. Nhà trường luôn hoan nghênh và trân trọng những ý kiến đánh giá, góp ý của quý phụ huynh để từng bước hoàn thiện và phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và thiết lập mối quan hệ thân thiết giữa nhà trường và phụ huynh.
CHI NHANH 2 TRUNG TAM NGOAI NGU – Chi Nhánh 2 – Trung tâm ngoại ngữ …
Chi Nhánh 2 Trung Tâm Ngoại Ngữ ĐHSP TPHCM … Luyện thi A2, B1, B2, C1 (Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc)
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ – ĐHSP TPHCM
Side panel. TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ – ĐHSP TPHCM. … Skip GIỚI THIỆU TRUNG TÂM VÀ HOẠT ĐỘNG TRỰC TUYẾN.
Điểm Chuẩn Đại Học Lao Động Xã Hội (Ulsa) Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất
Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội (Tên viết tắt: ULSA)
Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs
Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
Mã tuyển sinh: DLX
Số điện thoại tuyển sinh: 043.5564.584
Trường Đại học Lao động – Xã hội được xây dựng trên đường số 43 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Năm 1961 trường Đại học Lao động – Tiền lương II, tiền thân của trường Đại học Lao động – Xã hội được thành lập. Đến năm 1991, trường được đổi tên thành trường Cán bộ Lao động – Xã hội. Đến ngày 31/1/2005, Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập trường Đại học Lao động – Xã hội.
Nhà trường đã không ngừng đầu tư nâng cao bồi dưỡng chuyên môn cho các cán bộ, giảng viên nhằm đáp ứng chất lượng đào tạo đã đề ra. Hiện tại, trường có 215 giảng viên và công nhân viên chức, trong đó có nhiều giảng viên có học vị cao như giáo sư, phó giáo sư,thạc sĩ, tiến sĩ,…
Trường Đại học Lao động Xã hội thông báo điểm chuẩn dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023- 2023 như sau:
Ngành đào tạo
Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Thi THPT
Học bạ
Ngôn ngữ Anh
7220231
A01
,
D01
,
D07
,
D14
22
18
Kinh tế
7310101
A00
,
A01
,
D01
22.8
22.13
Tâm lý học
7310401
A00
,
A01
,
D01
,
C00
24.05
20.77
Quản trị kinh doanh
7340101
A00
,
A01
,
D01
23.15
22.21
Tài chính ngân hàng
7340201
A00
,
A01
,
D01
22.7
21.72
Bảo hiểm
7340204
A00
,
A01
,
D01
21.15
18
Bảo hiểm – Tài chính
7340207
A00
,
A01
,
D01
15
18
Kế toán
7340301
A00
,
A01
,
D01
22.95
21.96
Kiểm toán
7340302
A00
,
A01
,
D01
22.5
21.81
Quản trị nhân lực
7340404
A00
,
A01
,
D01
23.3
23.1
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
A00
,
A01
,
D01
21.5
18
Luật kinh tế
7380107
A00
,
A01
,
D01
23.2
22.95
Công nghệ thông tin
7480201
A00
,
A01
,
D01
22.85
22.42
Công tác xã hội
7760101
A00
,
A01
,
D01
,
C00
22.75
18
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
A00
,
A01
,
D01
21.4
20.76
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường được quy định cụ thể theo từng ngành như sau:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7310101
Kinh tế
A00
;
A01
;
D01
19
7310401
Tâm lý học
A00
;
A01
;
D01
;
C00
22.5
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
;
A01
;
D01
22.75
7340204
Bảo hiểm
A00
;
A01
;
D01
15
7340301
Kế toán
A00
;
A01
;
D01
22
7340404
Quản trị nhân lực
A00
;
A01
;
D01
23.5
7380107
Luật kinh tế
A00
;
A01
;
D01
21
7760101
Công tác xã hội
A00
;
A01
;
D01
;
C00
19.5
7340201
Tài chính ngân hàng
A00
;
A01
;
D01
21.5
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
A00
;
A01
;
D01
16
Năm 2023 – 2023, trường xét theo điểm thi tốt nghiệp THPTQG các ngành đều lấy 15 điểm. Riêng ngành Bảo hiểm có điểm trúng tuyển là 14 điểm. Đối với hình thức xét điểm học bạ thì điểm trúng tuyển của tất cả khối ngành là 18 điểm.
Mã ngành
Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Thi THPT
Học bạ
7340204
Bảo hiểm
A00
,
A01
,
D01
14
18
7760101
Công tác xã hội
A00
,
A01
,
D01
,
C00
15
18
7340301
Kế toán
A00
,
A01
,
D01
15
18
7340404
Quản trị nhân lực
15
18
7340101
Quản trị kinh doanh
15
18
7310101
Kinh tế
15
18
7380107
Luật kinh tế
15
18
7310401
Tâm lý học
A00
,
A01
,
D01
,
C00
15
18
Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Giáo Dục – Hà Nội (VNU) mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) mới nhất
Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp (MCTAO) năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Hòa Bình (ETU) năm mới nhất
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Chính Trị (Lch) Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất
Thông tin chung
Tên: Trường Đại học Chính Trị ( Political University)
Địa chỉ: Xã Thạch Hòa – huyện Thạch Thất – thành phố Hà Nội
Mã tuyển sinh: LCH
Liên hệ số điện thoại tuyển sinh: 069.841.154
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Chính Trị
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Chính Trị
Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học LCH công bố mức điểm chuẩn như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Ghi chú
1
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
28.5
2
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
26.5
3
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
26
4
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
25.25
5
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
D01
24.15
Thí sinh nam miền Bắc
6
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
D01
22.1
Thí sinh nam miền Nam
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Chính Trị
Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học LCH công bố mức điểm chuẩn như sau:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Ghi chú
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
25.05
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
23
Xét kết quả thi TN Trung học Phổ thông, thí sinh nam miền Nam
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
27
Xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học Phổ thông, thí sinh nam miền Bắc
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
28.5
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
27
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
D01
25.4
Xét kết quả thi TN Trung học Phổ thông, thí sinh nam miền Bắc
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
D01
23.1
Xét kết quả thi TN Trung học Phổ thông, thí sinh nam miền Nam
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
24.13
Xét điểm học bạ Trung học Phổ thông, thí sinh nam miền Nam (thí sinh đặc cách TN và thí sinh đã TN nhưng không thể tham dự kỳ thi tốt nghiệp)
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
26.77
Xét điểm học bạ Trung học Phổ thông, thí sinh nam miền Nam (thí sinh đặc cách TN và thí sinh đã TN nhưng không thể tham dự kỳ thi tốt nghiệp)
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Chính Trị
Dựa theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn Đại học Chính trị năm 2023 như sau:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Ghi chú
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
26.5
Xét tuyển HSG bậc Trung học Phổ thông thí sinh nam miền Bắc
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
28.5
Xét tuyển từ kết quả thi TN Trung học Phổ thông thí sinh nam miền Bắc
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
C00
27
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
25.9
Thí sinh nam miền Bắc
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
A00
24.65
Thí sinh nam miền Nam
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
D01
24.3
Thí sinh nam miền Bắc
7310202
Ngành học về Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
D01
23.25
Thí sinh nam miền Nam
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Chính Trị
Dựa theo đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn Đại học Chính trị năm 2023 như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Ghi chú
1
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
– Thí sinh Nam miền Bắc
A00
22.6
Thí sinh mức 22,60 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,50.
2
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
– Thí sinh Nam miền Bắc
C00
26.5
Thí sinh mức 26,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,50. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00.
3
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
– Thí sinh Nam miền Bắc
D01
22.4
4
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
– Thí sinh Nam miền Nam
A00
20.75
5
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
– Thí sinh Nam miền Nam
C00
24.91
6
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
– Thí sinh Nam miền Nam
D01
21.35
Kết luận
Trường Đại Học Cần Thơ (Ctu) Xét Tuyển Học Bạ Năm 2023 2023 2024 Mới Nhất
Thông tin chung
Tên gọi của trường: Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Mã tuyển sinh: TCT
Liên hệ SĐT: 0292.3832.663
Tìm hiểu thêm tại: Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Xét tuyển học bạ Đại học Cần Thơ năm 2023 cập nhật mới nhất
Thời gian xét tuyển học bạ THPT của CTU
Năm 2023, Đại học Cần Thơ công bố thời gian xét học bạ dự kiến từ 05/05/2023 đến hết 15/6/2023.
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn
Công nghệ sinh học (CTTT)
A01, B08, D07
25.25
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
A01, B08, D07
20.50
Ngôn ngữ Anh (CLCLC)
D01, D14, D15
26
Quản trị kinh doanh (CLCLC)
A01,D01,D07
26.5
Kinh doanh quốc tế(CLCLC)
A01,D01,D07
27.75
Tài chính – ngân hàng(CLCLC)
A01,D01,D07
26.5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành(CLCLC)
A01,D01,D07
24.75
Kỹ thuật phần mềm(CLCLC)
A01,D01,D07
26.5
Công nghệ thông tin(CLCLC)
A01,D01,D07
27.75
Công nghệ kỹ thuật hóa học(CLCLC)
A01, B08, D07
23
Kỹ thuật điện(CLCLC)
A01,D01,D07
21.75
Công nghệ thực phẩm(CLCLC)
A01, B08, D07
25.5
Kỹ thuật xây dựng(CLCLC)
A01,D01,D07
23.5
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2023?
Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2023 2023?
Các trường đại học xét tuyển học bạ 2023
Hồ sơ xét học bạ THPT
Hồ sơ xét tuyển học bạ như năm 2023.
Xét tuyển học bạ THPT của Đại học Cần Thơ (CTU) năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm 2023, nhà trường thông báo xét tuyển học bạ trên website của trường từ 5/5/2023 đến hết 15/6/2023.
Hồ sơ và cách thức xét tuyển
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website nhà trường
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và không có sai sót về thông tin, thí sinh sẽ gửi hồ sơ về trường bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ
Photo học bạ hoặc bản gốc xác nhận kết quả học tập THPT.
Photo bằng THPT ( không công chứng) hoặc bản gốc giấy chứng nhận THPT tạm thời ( với thí sinh TN 2023 trở về trước).
Lệ phí là 30.000 VNĐ/ 1 nguyện vọng.
Bước 3: Thí sinh sẽ gửi hồ sơ về trường qua chuyển phát nhanh
Mức điểm xét học bạ
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường CTU năm 2023 như sau:
Tên ngành đào tạo
Điểm trúng tuyển xét học bạ
Giáo dục tiểu học
27,75
Giáo dục công dân
25,25
Sư phạm Toán học
29,25
Sư phạm Tin học
24,00
Sư phạm Vật lý
27,75
Sư phạm Hóa học
29,00
Sư phạm Sinh học
25,00
Sư phạm Ngữ văn
27,75
Sư phạm Lịch sử
26,00
Sư phạm Địa lý
26,00
Sư phạm tiếng Anh
28,00
Sư phạm tiếng Pháp
24,25
Ngôn ngữ Anh
27,75
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)
26,00
Ngôn ngữ Pháp
24,00
Triết học
24,00
Văn học
25,75
Kinh tế
28,25
Chính trị học
26,00
Xã hội học
26,25
Việt Nam học
27,25
Việt Nam học (Khu Hòa An)
24,75
Thông tin – thư viện
21,50
Quản trị kinh doanh
28,75
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)
26,25
Marketing
29,00
Kinh doanh quốc tế
29,00
Kinh doanh thương mại
28,25
Tài chính – Ngân hàng
28,75
Kế toán
28,50
Kiểm toán
27,50
Luật
27,25
Luật (Khu Hòa An)
25,75
Sinh học
19,50
Công nghệ sinh học
25,75
Sinh học ứng dụng
19,50
Hóa học
21,50
Khoa học môi trường
19,50
Toán ứng dụng
22,00
Khoa học máy tính
27,00
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
25,25
Kỹ thuật phần mềm
27,50
Hệ thống thông tin
25,75
Kỹ thuật máy tính
24,50
Công nghệ thông tin
28,50
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)
24,25
Công nghệ kỹ thuật hóa học
26,00
Quản lý công nghiệp
26,75
Kỹ thuật cơ khí
26,75
Kỹ thuật cơ điện tử
25,50
Kỹ thuật điện
25,25
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
23,50
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
26,00
Kỹ thuật vật liệu
20,75
Kỹ thuật môi trường
19,50
Vật lý kỹ thuật
19,50
Công nghệ thực phẩm
28,00
Công nghệ sau thu hoạch
19,50
Công nghệ chế biến thủy sản
24,25
Kỹ thuật xây dựng
25,25
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
21,25
Khoa học đất
19,50
Chăn nuôi
20,00
Nông học
21,75
Khoa học cây trồng
19,50
Bảo vệ thực vật
23,00
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
19,50
Kinh doanh nông nghiệp ( Khu Hòa An)
19,50
Kinh tế nông nghiệp
26,00
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)
22,00
Nuôi trồng thủy sản
22,50
Bệnh học thủy sản
19,50
Quản lý thủy sản
19,50
Thú y
27,75
Hóa dược
28,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
28,00
Quản lý tài nguyên và môi trường
23,00
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
24,50
Quản lý đất đai
25,25
Công nghệ sinh học (CTTT)
21,00
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
19,50
Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
26,25
Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
27,00
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)
26,25
Công nghệ thông tin (CTCLC)
25,75
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
19,50
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)
22,00
Kỹ thuật điện (CTCLC)
19,50
Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
24,25
Tuyển sinh năm 2023 của Đại học Cần Thơ phương thức xét học bạ
Hồ sơ và thời gian xét học bạ
CTU thông báo thời gian xét tuyển học bạ từ 15/6/2023 đến trước 30/7/2023.
Hồ sơ xét tuyển tương tự năm 2023
Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường CTU
Mức điểm xét tuyển học bạ của trường CTU năm 2023 được ghi lại cụ thể như sau:
Tên ngành đào tạo
Điểm trúng tuyển xét học bạ
Giáo dục tiểu học
25,00
Giáo dục công dân
22,75
Giáo dục Thể chất
19,50
Sư phạm Toán học
26,50
Sư phạm Tin học
20,50
Sư phạm Vật lý
21,00
Sư phạm Hóa học
22,75
Sư phạm Sinh học
24,00
Sư phạm Ngữ văn
23,75
Sư phạm Lịch sử
24,25
Sư phạm Địa lý
21,00
Sư phạm tiếng Anh
26,00
Sư phạm tiếng Pháp
23,00
Ngôn ngữ Anh
26,75
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)
21,75
Ngôn ngữ Pháp
19,50
Triết học
19,50
Văn học
23,75
Kinh tế
26,75
Chính trị học
24,00
Xã hội học
25,00
Việt Nam học
26,25
Việt Nam học (Khu Hòa An)
21,50
Thông tin – thư viện
19,50
Quản trị kinh doanh
28,00
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)
20,00
Marketing
27,75
Kinh doanh quốc tế
28,25
Kinh doanh thương mại
27,00
Tài chính – Ngân hàng
27,50
Kế toán
27,50
Kiểm toán
26,00
Luật
26,25
Luật (Khu Hòa An)
21,50
Sinh học
19,50
Công nghệ sinh học
24,00
Sinh học ứng dụng
19,50
Hóa học
19,50
Khoa học môi trường
19,50
Toán ứng dụng
19,50
Khoa học máy tính
24,00
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
20,00
Kỹ thuật phần mềm
25,50
Hệ thống thông tin
21,00
Kỹ thuật máy tính
21,00
Công nghệ thông tin
27,50
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)
19,50
Công nghệ kỹ thuật hóa học
22,25
Quản lý công nghiệp
25,00
Kỹ thuật cơ khí
25,25
Kỹ thuật cơ điện tử
24,00
Kỹ thuật điện
23,50
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
20,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
25,00
Kỹ thuật vật liệu
19,50
Kỹ thuật môi trường
19,50
Vật lý kỹ thuật
19,50
Công nghệ thực phẩm
26,50
Công nghệ sau thu hoạch
19,50
Công nghệ chế biến thủy sản
22,00
Kỹ thuật xây dựng
24,50
Kỹ thuật xây dựng (Khu Hòa An)
19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
19,50
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
19,50
Khoa học đất
19,50
Chăn nuôi
19,50
Nông học
19,50
Khoa học cây trồng
19,50
Bảo vệ thực vật
20,00
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
19,50
Kinh doanh nông nghiệp ( Khu Hòa An)
19,50
Kinh tế nông nghiệp
23,00
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)
19,50
Nuôi trồng thủy sản
19,50
Bệnh học thủy sản
19,50
Quản lý thủy sản
19,50
Thú y
26,00
Hóa dược
27,75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
27,25
Quản lý tài nguyên và môi trường
19,50
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
19,50
Quản lý đất đai
20,50
Công nghệ sinh học (CTTT)
19,50
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
19,50
Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
23,00
Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
24,00
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)
21,00
Công nghệ thông tin (CTCLC)
22,25
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
19,50
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)
19,75
Kỹ thuật điện (CTCLC)
19,50
Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
19,75
Hình thức xét tuyển học bạ
Đối với trường hợp các thí sinh dự tuyển sử dụng cách tính điểm xét học bạ. Thí sinh dùng kết quả trung bình trong 5 học kỳ ( trừ học kì 2 lớp 12) của 3 môn trong khối xét tuyển ( đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm). Đối với xét học bạ cho các ngành sư phạm, thí sinh dùng kết quả trung bình học tập trong 6 học kỳ của 3 môn trong khối xét tuyển.
Điểm chuẩn của phương thức xét tuyển học bạ trường đại học Cần Thơ
Năm 2023, Đại học Cần Thơ công bố mức điểm chuẩn cho hình thức xét học bạ từ 19,50 đến 29,25 điểm và với phương thức xét điểm thi THPT mức điểm cao nhất là 26,75 điểm cho hệ đào tạo ngành Quản trị kinh doanh.
Thông tin thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Cần Thơ (TCT) mới nhất
Học phí của trường Đại học Cần Thơ các năm 2023 – 2023 – 2023
Cũng như bao trường đại học khác, mức học phí CTU được tính theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký theo chương trình học của Nhà trường.Các ngành có mức học phí dao động từ 9.8 triệu/kỳ đến 11.7 triệu/kỳ.
Tham khảo chi tiết tại: Học phí trường đại học Cần Thơ mới nhất
Kết luận
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng (UFL) xét học bạ năm 2023 2023 mới nhất
Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội (FBU) xét học bạ 2023 2023 mới nhất
Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) xét tuyển học bạ 2023 2023 mới nhất
Học Phí Đại Học Fulbright Việt Nam Fuv Năm 2023 – 2023 – 2024 Mới Nhất
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Fulbright Việt Nam (Fulbright University Vietnam – FUV)
Địa chỉ: 105 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh: FUV
Số điện thoại tuyển sinh: (+84) 28 7303 7788
Lịch sử phát triển
Trước khi Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ vào năm 1995, Đại học Kinh tế TP. HCM đã cùng với Đại học Harvard Kennedy thành lập Chương trình Giảng dạy Fulbright. Năm 2013, Fulbright đã được nhắc đến trong Tuyên bố chung của Chủ tịch nước Việt Nam Trương Tấn Sang và Tổng thống Mỹ Barack Obama. Đến năm 2014, chủ trương thành lập trường Đại học Fulbright chính thức được Việt Nam chấp thuận. Sau một vài năm hoàn thành các thủ tục để nhận vốn đầu tư từ Hoa Kỳ và cấp đất. Năm 2023, lễ khởi công trường Đại học Fulbright đã được diễn ra với sự góp mặt của Bộ trưởng bộ Ngoại giao Hoa Kỳ – ông John Kerry. Kể từ đây, Đại học Fulbright chính thức được vận hành và hoạt động đến bây giờ.
Mục tiêu và sứ mệnh
Là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam hoạt động không vì lợi nhuận. Đại học Fulbright nỗ lực hết mình trong việc định nghĩa lại giáo dục Việt Nam, góp phần đào tạo nên những nhà lãnh đạo có khả năng đương đầu với các vấn nạn toàn cầu. Bằng cách xây dựng môi trường học tập đẳng cấp quốc tế và chủ trương đào tạo bằng hình thức giáo dục khai phóng, sinh viên có cơ hội phát huy hết cỡ kỹ năng của mình, đặc biệt trong khả năng tư duy lãnh đạo và vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn – một điều mà sinh viên Việt Nam chưa thật sự được đánh giá cao. Với những nỗ lực không ngừng này, Đại học Fulbright được đánh giá sẽ là một trong “Chú rồng vàng” chễm chệ trên bản đồ Đại học thế giới.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Học phí và phí ở ký túc xá từ năm học 2023-2024 có thể sẽ được điều chỉnh nhẹ và sẽ được thông báo trước đến sinh viên sớm nhất. Dự kiến học phí của Đại học Fulbright Việt Nam năm 2023 sẽ tăng trong khoảng từ 5-10%.
Mức học phí dự năm 2023 dự kiến: 514.360.000 VNĐ
Phí ở ký túc xá (nếu có) dự kiến: 64.295.000 VNĐ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Chương trình Cử nhân tại Fulbright kéo dài 4 năm. Học phí và phí ở ký túc xá trong một năm của năm học 2023-2023 như sau:
Học phí: 467.600.000 VNĐ
Phí ở ký túc xá (nếu có): 58.450.000 VNĐ.
Mỗi năm, sinh viên sẽ đóng học phí và phí ở ký túc xá (nếu có) cho nhà trường vào đầu các học kỳ. Đối với những sinh viên được nhận hỗ trợ tài chính, khoản hỗ trợ sẽ được trừ trực tiếp vào các khoản phí mà sinh viên phải chi trả trong mỗi đợt.
Sinh viên được yêu cầu ở trong ký túc xá của Fulbright trong hai năm đầu tiên, trừ những trường hợp đặc biệt.
(1) Học phí và phí ở ký túc xá được tính và thu bằng Việt Nam Đồng (VND).
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Đơn giá học phí của trường tương đối cao. Đây được xem là đơn giá học phí phù hợp với quy mô cơ sở vật chất và quy trình đào tạo của trường. Mức học phí sẽ được chia thành hai lần đóng trong một năm, cụ thể như sau:
Học phí mỗi năm: 467.600.000 VNĐ/ năm
Nếu đăng ký ở KTX, sinh viên Fulbright phải đóng: 58.450.000 VNĐ/ năm
Chi phí cho một sinh viên phải chi trả cho một năm học lên đến: 526.050.000 VNĐ
Hai năm đầu, tất cả sinh viên đều bắt buộc ở KTX trừ những trường hợp ngoại lệ. Ngoài ra các sinh viên nếu ở ký túc xá của Fulbright sẽ phải chi trả 58.450.000 VNĐ cho cả năm.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Đơn giá học phí của đại học Fulbright không thay đổi trong những năm trở lại đây là :437.600.000 VNĐ cho cả năm học. Chi phí nội trú của trường có thay đổi tùy theo từng năm học cụ thể là: 70.140.000 VNĐ đối với năm 2023.
Tổng chi phí mà mỗi sinh viên phải đóng cho cả năm 2023 là: 537.740.000 VNĐ
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Đối với năm học 2023, học phí chương trình cử nhân tại ĐH Fulbright là: 467.600.000 VNĐ/ Năm. Mức sinh hoạt phí tại KTX mà sinh viên phải đóng cho một năm là: 70.140.000 VNĐ. Như vậy, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng đóng là: 537.740.000 VNĐ. Đơn giá học phí này được chia theo hai đợt đóng vào đầu mỗi học kỳ. Bên cạnh đó, trường còn mở ra những cuộc khảo sát, xem xét để kịp thời hỗ trợ tài chính cho sinh viên.
Phương thức nộp học phí Đại học Đại học Fulbright Việt Nam
Sinh viên hoàn thành học phí theo phương thức thanh toán trực tiếp đúng theo yêu cầu của nhà trường.
Chính sách hỗ trợ học phí
Hiện tại Fulbright có cả hai chương trình Học bổng và Hỗ trợ Tài chính để hỗ trợ và khích lệ các sinh viên theo học tại trường.
Học bổng
President’s Scholarship: Các ứng viên có thể hiện xuất sắc trong đơn tuyển sinh và vòng phỏng vấn; sẽ được tự động xem xét cho Học bổng Chủ tịch. Những sinh viên được trao học bổng sẽ là những người có thành tích học tập ấn tượng; và đóng góp tích cực cho xã hội. Học bổng Chủ tịch sẽ hỗ trợ một phần học phí trong suốt bốn năm học. Và sẽ được xét duyệt dựa trên phần thể hiện của ứng viên trong đơn; vòng phỏng vấn; cũng như tình hình tài chính của gia đình. Điều đáng chú ý là, ứng viên không cần phải làm thêm đơn học bổng nếu được chọn trúng.
Nguyễn-Phương Family Scholarship: Chương trình học bổng này sẽ cung cấp 100% học phí trong suốt 4 năm học cho một sinh viên. Được chọn thông qua quá trình ứng tuyển vào Đại học Fulbright Việt Nam.
Nguyen Tung Lam Scholarship: Bắt đầu từ khóa học 2023-2027, Đại học Fulbright Việt Nam sẽ trao hàng năm một suất học bổng Nhà giáo Nguyễn Tùng Lâm; trị giá tương đương với 50% học phí mỗi năm trong vòng 4 năm học tại Fulbright. Chương trình học bổng sẽ tìm kiếm ứng viên là những bạn vượt qua kỳ tuyển sinh của Đại học Fulbright Việt Nam; có mong muốn theo học ngành Tâm lý học; có thành tích học tập xuất sắc ở trình độ trung học phổ thông và đến từ hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
Class of 2027 Fulbright University Scholarship: Học bổng sẽ trao trị giá tương đương 50% học phí mỗi năm trong vòng 4 năm học tại Fulbright. Các khoản học bổng này sẽ được tích lũy và cộng dồn vào gói hỗ trợ tài chính mà sinh viên đã được thông báo; cho đến khi đạt tối đa 100% học phí trong suốt 4 năm học và phí ở ký túc xá trong 2 năm đầu học tại Fulbright.
Liberico Scholarship: Học bổng trị giá 285 triệu đồng sẽ được trừ vào học phí của năm học 2023 – 2024. Giá trị học bổng này sẽ được tích lũy vào gói hỗ trợ tài chính đã thông báo trước đó cho sinh viên và sẽ không vượt quá 100% học phí của năm học 2023 – 2024.
Bright Futures Scholarship: Quỹ Học bổng Bright Futures của Trường Đại học Fulbright Việt Nam đã trao tặng các suất học bổng cho Từ khóa Tuyển sinh 2023-2027. Đây là một nỗ lực chia sẻ và giúp đỡ các gia đình chịu ảnh hưởng từ chiến tranh trong quá khứ. Các suất học bổng này bao gồm chi phí ở Ký túc xá; và tiền sinh hoạt phí 30 triệu đồng/năm trong vòng 4 năm. Được trao cho các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc có tinh thần phụng sự cộng đồng; và bản thân hoặc thành viên gia đình của các bạn đã gặp phải những khó khăn; di chứng từ các cuộc chiến tranh.
Wheel Cards Scholarship: Trong kỳ tuyển sinh khóa học 2023-2027. Trường Đại học Fulbright Việt Nam sẽ trao một suất Học bổng Wheel Cards cho sinh viên khuyết tật thể chất hoặc sức khỏe tinh thần được nhận học tại Fulbright. Giá trị của mỗi suất học bổng trong 4 năm là 20.000 USD. Bao gồm 3.500 USD hàng năm để hỗ trợ chi phí học tập tại Fulbright; và 1.500 USD hàng năm từ Quỹ Cơ hội để chi trả cho các hoạt động khác như học tập, ngoại khóa, nghiên cứu, hội thảo, mua sắm trang thiết bị, hoạt động cộng đồng, thực tập hoặc dự án tự đề xuất được nhà trường phê duyệt.
Christina Noble – Fulbright Scholarship: CNCF sẽ trao 05 (năm) suất học bổng trị giá 120 triệu đồng/học bổng; để hỗ trợ sinh viên trong suốt 4 năm học tại Trường Đại học Fulbright Việt Nam. Mỗi suất học bổng sẽ bao gồm tiền sinh hoạt phí 30 triệu đồng/năm cho sinh viên.
Hỗ trợ tài chính
Văn phòng Tuyển sinh và Hỗ trợ Tài chính sẽ dựa trên thông tin về tình hình tài chính gia đình ứng viên để xác định khả năng chi trả chi phí học tập của ứng viên. Nếu khả năng chi trả của gia đình ứng viên thấp hơn chi phí học tập của chương trình Cử nhân; trường sẽ hỗ trợ khoản chi phí còn lại để giúp cho sinh viên có thể theo học tại Fulbright. Các sinh viên không được nhận Hỗ trợ Tài chính vẫn có thể đủ điều kiện tham gia các chương trình hỗ trợ khác. Như Học bổng và Chương trình Việc làm cho sinh viên.
Hiện nay, Fulbright sẽ hỗ trợ tài chính cho phần học phí và phí ở ký túc xá trong hai năm đầu của chương trình Cử nhân. Nếu sinh viên muốn ở ký túc xá trong hai năm cuối; thì có thể nộp đơn đề nghị xem xét. Đối với những trường hợp có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, chương trình Hỗ trợ Tài chính sẽ cấp một khoản phụ cấp để hỗ trợ sinh hoạt phí. Fulbright sẽ xem xét và cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên đạt các tiêu chí tuyển sinh nhưng gia đình không thể chi trả chi phí trong suốt 4 năm học tập tại trường. Mức hỗ trợ này sẽ không thay đổi trừ khi gia đình có những biến cố lớn không lường trước.
Advertisement
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Fulbright Việt Nam
Sinh viên của Đại học Fulbright được trang bị các kỹ năng toàn diện; để trưởng thành về tính cách và phát triển các năng lực quan trọng cho cuộc sống và công việc. Bao gồm tư duy phản biện; tư duy đổi mới và sáng tạo; giao tiếp hiệu quả; khả năng hợp tác; ý thức về đạo đức; vai trò công dân và năng lực học tập suốt đời. Đại học Fulbright cung cấp chương trình nội trú cho tất cả các sinh viên hệ cử nhân trong hai năm học đầu tiên. Khuyến khích sinh viên sống tại ký túc xá để có trải nghiệm giáo dục toàn diện nhất. Các phòng ở ký túc xá được trang bị bếp nấu; khu vực sinh hoạt chung dành cho các sự kiện giao lưu và khu vực phòng ngủ biệt lập. Ký túc xá cách trường mười phút đi bộ.
Sinh viên tại Đại học Fulbright được khuyến khích tổ chức các hoạt động, dự án; và câu lạc bộ sinh viên xoay quanh các vấn đề mà các bạn quan tâm. Văn phòng Đời sống Sinh viên hỗ trợ sinh viên xây dựng và điều hành các câu lạc bộ, tổ chức; hoạt động cộng đồng và các sáng kiến khác do sinh viên khởi xướng. Nhằm phục vụ cộng đồng rộng lớn hơn hay giúp làm phong phú thêm cuộc sống của các bạn trẻ.
Đại học Fulbright Việt Nam tổ chức các buổi tư vấn hướng nghiệp 1-1 và hội thảo phát triển chuyên môn về hướng nghiệp; phục vụ cho sinh viên Fulbright suốt cả năm học. Sinh viên có thể đăng ký lịch hẹn với các tư vấn viên để xem lại CV; chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn hoặc trao đổi về những định hướng nghề nghiệp khác nhau. Fulbright cũng thiết lập các mối quan hệ chặt chẽ với các chủ doanh nghiệp trong và ngoài nướ;, nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về sinh viên Fulbright và cũng như tuyển dụng sinh viên Fulbright.
Hơn nữa, Fulbright còn có trung tâm Hỗ trợ Sức khỏe Tinh thần giúp sinh viên có một môi trường học tập lành mạnh và tươi vui. Trung tâm này hỗ trợ các sinh viên thành công trong chặng đường học tập tại Fulbright; bằng cách cung cấp những phương pháp ươm dưỡng sức khỏe tinh thần.
Kết luận
Cập nhật thông tin chi tiết về Điểm Chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh (Hcmue) Năm 2023 2023 2024 trên website Jizc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!